MỤC LỤC
1. TỔNG QUAN DỰ ÁN. 3
2. PHẠM VI CÔNG VIỆC. 5
3. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ. 5
3.1. Vật liệu. 5
3.2. Thiết bị 8
3.2.1. Thiết bị phục vụ công tác khảo sát 8
3.2.2. Thiết bị phục vụ công tác thi công. 8
3.3. Nhân lực. 9
3.3.1. Danh sách nhân lực. 9
3.3.2. Sơ đồ tổ chức hiện trường. 9
4. BIỆN PHÁP THI CÔNG.. 12
4.1. Trình tự thi công. 12
4.2. Công tác chuẩn bị. 14
4.3. Chế tạo ống vách. 14
4.4. Thi công ống vách. 18
4.5. Thi công khoan tạo lỗ. 20
4.6. Công tác rửa lỗ khoan, kiểm tra và làm sạch đáy lỗ khoan. 23
4.7. Thi công lồng thép. 25
4.8. Thi công bê tông. 27
4.9. Kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi 30
4.9.1. Kiểm tra trực quan. 30
4.9.2. Kiểm tra bằng các phương pháp thí nghiệm. 31
5. TIẾN ĐỘ THI CÔNG. 32
6. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG.. 32
7. AN TOÀN TRONG THI CÔNG.. 32
7.1. An toàn thi công. 32
7.2. Phòng cháy. 33
7.3. Bảo đảm an toàn giao thông, an toàn hàng hải 34
7.4. Mối nguy hiểm và biện pháp xử lý. 34
7.5. Liên lạc khi có sự cố. 34
8. AN NINH TRÊN CÔNG TRƯỜNG.. 34
8.1. Hệ thống bảo vệ. 35
8.2. Biện pháp quản lý an ninh cho nhân viên trên công trường thi công. 35
9. TÀI LIỆU ĐÍNH KÈM.. 35
1. TỔNG QUAN DỰ ÁN.
Thông tin dự án.
Tên dự án:
|
Dự án Cơ sở hạ tầng thuộc Trung tâm điện lực Quảng Trạch và Dự án nhà máy nhiệt điện Quảng Trạch I .
|
Tên gói thầu:
|
Thiết kế, cung cấp hàng hóa và xây lắp (EPC) hạng mục Cảng nhập than và Đê chắn sóng.
|
Số hiệu gói thầu:
|
Gói thầu số 24 (EPC01-CSHT+QT1).
|
Hạng mục:
|
Cọc khoan nhồi – Cọc đại trà.
|
Địa điểm:
|
Thôn Vĩnh Sơn, xã Quảng Đông, huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình.
|
Chủ đầu tư:
|
Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN).
|
Đại diện chủ đầu tư
|
Ban quản lý dự án Điện 2.
|
Tư vấn thiết kế:
Tư vấn hỗ trợ Quản lý Hợp đồng:
|
Công ty cổ phần Tư vấn Xây dựng Công trình thủy (WACOSE)
Liên danh Công ty CP Tư vấn và xây dựng Thịnh Long và Công ty Cổ phần VPCC Tư vấn và Xây dựng.
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình Cơ sở hạ tầng thuộc Trung tâm điện lực (TTĐL) Quảng Trạch thuộc thôn Vĩnh Sơn, xã Quảng Đông, huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình được Tập đoàn Dầu khí Việt Nam phê duyệt tại Quyết định số 7894/QĐ-DKVN ngày 01/9/2010 và được Tập đoàn Điện lực Việt Nam phê duyệt điều chỉnh tại Quyết định số 170/QĐ-EVN ngày 12/9/2017. Quy mô công suất của các nhà máy thuộc TTĐL Quảng Trạch như sau:
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quảng Trạch I: công suất 2x600MW.
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quảng Trạch II: công suất 2x600MW.
Việc đầu tư xây dựng Nhà máy nhiệt điện Quảng Trạch I trong TTĐL Quảng Trạch phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực Quốc gia, đáp ứng nhu cầu tăng trưởng phụ tải điện phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, tạo điều kiện về việc làm, tăng nguồn thu cho ngân sách địa phương, góp phần ổn định và phát triển kinh tế và xã hội của tỉnh Quảng Bình.
Dự án nhà máy Nhiệt điện Quảng Trạch I gồm 02 tổ máy nhiệt điện đốt than phun quy mô 600MW (tinh) mỗi tổ máy với thông số hơi siêu tới hạn và các hạng mục phụ trợ của nhà máy. Tổng diện tích chiếm đất của Nhà máy Nhiệt điện Quảng Trạch I và các hạng mục dùng chung là 453,2 ha trong đó diện tích dưới nước (Cảng nhập than, đê chắn sóng, cửa nhận nước làm mát) là 210 ha.
Hạng mục Cảng nhập than là một trong các nội dung đầu tư xây dựng công trình cơ sở hạ tầng phục vụ xây dựng và vận hành Nhà máy nhiệt điện Quảng Trạch I.
Căn cứ áp dụng:
STT
|
Mô tả
|
Ghi chú
|
1
|
TCVN 4453-95: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối – Quy phạm thi công, kiểm tra và nghiệm thu.
|
|
2
|
TCXDVN 326-04: Quy phạm thi công và nghiệm thu cọc khoan nhồi.
|
|
3
|
TCVN 10304:2014 Móng cọc – Tiêu chuẩn thiết kế.
|
|
4
|
TCVN 9394:2012 Đóng và ép cọc – Thi công và nghiệm thu.
|
|
5
|
TCVN 9395:2012 Cọc khoan nhồi – Thi công và nghiệm thu.
|
|
6
|
TCVN 9396:2012 Cọc khoan nhồi – Xác định tính đồng nhất của bê tông – Phương pháp xung siêu âm.
|
|
7
|
TCVN 11321:2016 Cọc – Phương pháp thử động biến dạng lớn.
|
|
8
|
TCVN 9393:2012 Cọc – Phương pháp thử nghiệm hiện trường bằng tải trọng tĩnh ép dọc trục.
|
|
9
|
TCVN 3105:1993 Hỗn hợp bê tông nặng – Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử
|
|
10
|
TCVN 3106:1993 Hỗn hợp bê tông nặng – Phương pháp thử độ sụt
|
|
11
|
TCVN 1651-1:2018 Thép cốt bê tông – phần 1: thép thanh tròn trơn
|
|
12
|
TCVN 1651-2:2018 Thép cốt bê tông – phần 2: thép thanh vằn
|
|
13
|
TCVN 10354:2014 Thép lá cán nóng dạng cuộn có chất lượng kết cấu và chiều dày lớn
|
|
14
|
TCVN 6522:2018 Thép tấm mỏng cán nóng chất lượng kết cấu
|
|
2. PHẠM VI CÔNG VIỆC.
Toàn bộ cọc đài trà hạng mục Bến nhập than và cầu dẫn.
v Hạng mục Bến nhập than: 283 cọc khoan nhồi D1200 (Trừ 5 cọc thử).
v Hạng mục Cầu dẫn: 118 cọc khoan nhồi trong đó có 43 cọc D1000 và 75 cọc D1200 (Trừ 3 cọc thử).
3. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ.
3.1. Vật liệu
STT
|
Mô tả
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
Ống vách D1200 – Bến nhập than
|
1
|
Ống vách dùng cho 29 cọc có chiều dài dự kiến 46m
|
m
|
1.291
|
Chiều dài dự kiến
|
2
|
Ống vách dùng cho 31 cọc có chiều dài dự kiến 44m
|
m
|
1.318
|
Chiều dài dự kiến
|
3
|
Ống vách dùng cho 92 cọc có chiều dài dự kiến 42m
|
m
|
3.726
|
Chiều dài dự kiến
|
4
|
Ống vách dùng cho 18 cọc có chiều dài dự kiến 41m
|
m
|
711
|
Chiều dài dự kiến
|
5
|
Ống vách dùng cho 13 cọc có chiều dài dự kiến 40m
|
m
|
501
|
Chiều dài dự kiến
|
6
|
Ống vách dùng cho 29 cọc có chiều dài dự kiến 39m
|
m
|
1.088
|
Chiều dài dự kiến
|
7
|
Ống vách dùng cho 18 cọc có chiều dài dự kiến 38m
|
m
|
657
|
Chiều dài dự kiến
|
8
|
Ống vách dùng cho 17 cọc có chiều dài dự kiến 36m
|
m
|
587
|
Chiều dài dự kiến
|
9
|
Ống vách dùng cho 36 cọc có chiều dài dự kiến 34m
|
m
|
1.170
|
Chiều dài dự kiến
|
Ống vách D1200 – Cầu dẫn
|
1
|
Ống vách dùng cho 3 cọc có chiều dài dự kiến 12,5m
|
m
|
27
|
Chiều dài dự kiến
|
2
|
Ống vách dùng cho 3 cọc có chiều dài dự kiến 13,5m
|
m
|
30
|
Chiều dài dự kiến
|
3
|
Ống vách dùng cho 3 cọc có chiều dài dự kiến 15m
|
m
|
33
|
Chiều dài dự kiến
|
4
|
Ống vách dùng cho 3 cọc có chiều dài dự kiến 16m
|
m
|
37,5
|
Chiều dài dự kiến
|
5
|
Ống vách dùng cho 2 cọc có chiều dài dự kiến 18,5m
|
m
|
29
|
Chiều dài dự kiến
|
6
|
Ống vách dùng cho 2 cọc có chiều dài dự kiến 20m
|
m
|
32
|
Chiều dài dự kiến
|
7
|
Ống vách dùng cho 1 cọc có chiều dài dự kiến 22m
|
m
|
18,5
|
Chiều dài dự kiến
|
8
|
Ống vách dùng cho 2 cọc có chiều dài dự kiến 23,5m
|
m
|
40
|
Chiều dài dự kiến
|
9
|
Ống vách dùng cho 4 cọc có chiều dài dự kiến 24,5m
|
m
|
84
|
Chiều dài dự kiến
|
10
|
Ống vách dùng cho 2 cọc có chiều dài dự kiến 25,5m
|
m
|
44
|
Chiều dài dự kiến
|
11
|
Ống vách dùng cho 5 cọc có chiều dài dự kiến 26m
|
m
|
112,5
|
Chiều dài dự kiến
|
12
|
Ống vách dùng cho 5 cọc có chiều dài dự kiến 26,5m
|
m
|
115
|
Chiều dài dự kiến
|
13
|
Ống vách dùng cho 4 cọc có chiều dài dự kiến 27,5m
|
m
|
96
|
Chiều dài dự kiến
|
14
|
Ống vách dùng cho 3 cọc có chiều dài dự kiến 28m
|
m
|
73,5
|
Chiều dài dự kiến
|
15
|
Ống vách dùng cho 5 cọc có chiều dài dự kiến 29m
|
m
|
127,5
|
Chiều dài dự kiến
|
16
|
Ống vách dùng cho 2 cọc có chiều dài dự kiến 29,5m
|
m
|
52
|
Chiều dài dự kiến
|
17
|
Ống vách dùng cho 3 cọc có chiều dài dự kiến 30m
|
m
|
79,5
|
Chiều dài dự kiến
|
18
|
Ống vách dùng cho 9 cọc có chiều dài dự kiến 33m
|
m
|
265,5
|
Chiều dài dự kiến
|
19
|
Ống vách dùng cho 4 cọc có chiều dài dự kiến 34,5m
|
m
|
120
|
Chiều dài dự kiến
|
20
|
Ống vách dùng cho 3 cọc có chiều dài dự kiến 35,5m
|
m
|
91,5
|
Chiều dài dự kiến
|
21
|
Ống vách dùng cho 2 cọc có chiều dài dự kiến 34,5m
|
m
|
62
|
Chiều dài dự kiến
|
22
|
Ống vách dùng cho 3 cọc có chiều dài dự kiến 35,5m
|
m
|
96
|
Chiều dài dự kiến
|
23
|
Ống vách dùng cho 2 cọc có chiều dài dự kiến 36,5m
|
m
|
66
|
Chiều dài dự kiến
|
Ống vách D1000 – Cầu dẫn
|
1
|
Ống vách dùng cho 14 cọc có chiều dài dự kiến 16m
|
m
|
133
|
Chiều dài dự kiến
|
2
|
Ống vách dùng cho 4 cọc có chiều dài dự kiến 33,5m
|
m
|
120
|
Chiều dài dự kiến
|
3
|
Ống vách dùng cho 5 cọc có chiều dài dự kiến 33,5m
|
m
|
152,5
|
Chiều dài dự kiến
|
4
|
Ống vách dùng cho 20 cọc có chiều dài dự kiến 34,5m
|
m
|
620
|
Chiều dài dự kiến
|
Thép cọc bến nhập than (283 cọc)
|
1
|
Thép D32
|
Tấn
|
2184
|
KL dự kiến
|
2
|
Thép D25
|
Tấn
|
68
|
KL dự kiến
|
3
|
Thép D12
|
Tấn
|
190
|
KL dự kiến
|
4
|
Thép D10
|
Tấn
|
5
|
KL dự kiến
|
5
|
Thép ống D114; dày 3mm
|
m
|
11.703
|
KL dự kiến
|
6
|
Thép ống D60; dày 2,5mm
|
m
|
35.874
|
KL dự kiến
|
7
|
Cóc nối (Cóc đơn)
|
Bộ
|
77.766
|
KL dự kiến
|
Thép cọc cầu dẫn (118 cọc)
|
1
|
Thép D32
|
Tấn
|
528
|
KL dự kiến
|
2
|
Thép D20
|
Tấn
|
10
|
KL dự kiến
|
3
|
Thép D16
|
Tấn
|
6
|
KL dự kiến
|
4
|
Thép D14
|
Tấn
|
99
|
KL dự kiến
|
5
|
Thép ống D114; dày 3mm
|
m
|
8.840
|
KL dự kiến
|
6
|
Thép ống D60; dày 2,5mm
|
m
|
3.275
|
KL dự kiến
|
7
|
Cóc nối (Cóc đơn)
|
Bộ
|
17.364
|
KL dự kiến
|
Chiều dài cọc thực tế, chiều dài lồng thép sẽ dựa trên số liệu thi công thực tế tại hiện trường và được chấp thuận bởi các bên liên quan.
3.2. Thiết bị
3.2.1. Thiết bị phục vụ công tác khảo sát
Tất cả các thiết bị phục vụ công tác thi công khoan cọc đại trà sẽ được huy động đến công trường bằng đường thủy và đường bộ.
Tất cả các thiết bị trên thiết bị nâng được sử dụng để nâng hoặc hạ phải có chứng chỉ đủ khả năng tải hoặc giấy phép còn hiệu lực được TVGS chấp thuận.
STT
|
Loại thiết bị
|
Thông số kỹ thuật
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Máy toàn đạc
|
± 5PPM
|
2
|
Xác định tọa độ,
cao độ cọc
|
3.2.2. Thiết bị phục vụ công tác thi công
STT
|
Loại thiết bị
|
Thông số kỹ thuật
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Máy khoan cọc
|
Sanny
|
5
|
Sanny SR265, SR285
|
2
|
Cẩu P&H, KH-3
|
50T, 150T
|
2
|
Cẩu P&H, KH-3
|
3
|
Cẩu bánh lốp
|
25T – 50 T
|
2
|
Kobelco
|
4
|
Cần trục bánh xích
|
50T - 100T
|
4
|
|
5
|
Sà lan
|
800T - 2000T
|
9
|
Phú Xuân 09, Phú Xuân 08, Trường Thành 08, Trường Thành 168, Thiên Tài 36, Phú Xuân 07, Phú Xuân 15, Phú Xuân 32
|
6
|
Sà lan chứa bơm
bê tông
|
1000 ÷1900 T
|
1
|
Trường Thành 168
|
7
|
Tàu kéo
|
350CV – 950 CV
|
4
|
Phú Xuân 01, Hải Châu 88, Trường Thành 34, Anh Thư
|
8
|
Búa rung
|
90 ÷ 120 KW
|
2
|
|
9
|
Máy hàn
|
23 KW
|
12
|
|
10
|
Xe bồn
|
10m3
|
7 - 10
|
|
11
|
Máy phát điện
|
200 - 400 KVA
|
6
|
|
12
|
Xe bơm bê tông
|
|
1
|
|
13
|
Máy cắt, máy
uốn thép
|
5KW
|
2
|
|
14
|
Máy lốc tôn
|
15kW
|
2
|
|
15
|
Các thiết bị phụ trợ khác…
|
|
|
|
3.3. Nhân lực.
3.3.1. Danh sách nhân lực.
Danh sách nhân lực huy động phục vụ công tác khoan nhồi đại trà cho 4 mũi thi công được chỉ ra trong bảng sau:
STT
|
Mô tả
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Chỉ huy trưởng
|
Người
|
1
|
|
2
|
Chỉ huy phó (Phụ trách khoan nhồi đại trà)
|
Người
|
1
|
|
3
|
Phụ trách QA/QC
|
Người
|
4
|
|
4
|
Cán bộ phụ trách an toàn lao động
|
Người
|
1
|
|
5
|
Kỹ thuật hiện trường
|
Người
|
8
|
|
6
|
Đội trưởng
|
Người
|
4
|
Nhân lực sẽ được điều chỉnh theo tình hình thi công.
|
7
|
Công nhân
|
Người
|
100
|
8
|
Thợ vận hành
|
Người
|
40
|
3.3.2. Sơ đồ tổ chức hiện trường.
v Giám đốc dự án:
Có kế hoạch cụ thể và chủ động làm việc với các bên liên quan về công tác khoan nhồi cọc đại trà.
Phối hợp cùng Chỉ huy trưởng công trường, tổ chức triển khai và thực hiện dự án, đảm bảo “ tiến độ, Chất lượng, An toàn” thỏa mãn yêu cầu của khách hàng.
v Chỉ huy trưởng
Tổ chức triển khai và thực hiện công tác khoan cọc nhồi, đảm bảo “ Tiến độ, Chất lượng, An toàn”. Đảm bảo chất lượng và yêu cầu kỹ thuật.
Chuẩn bị cho hoạt động thi công khoan cọc nhồi.
Quản lý nguồn nhân lực, vật lực phục vụ thi công.
Tổ chức, giám sát “ Tiến độ, Khối lượng, Chất lượng” Hoạt động thi công tại công trường.
Cùng ban an toàn công ty xây dựng “ mạng lưới an toàn rộng khắp công trường” , đảm bảo không tai nạn khi thực hiện công tác khoan cọc nhồi.
Cam kết thực hiện Chính sách chất lượng công ty, đem lại sự thỏa mãn cho khách hàng.
v Phụ trách QA/QC:
Đảm bảo các yêu cầu của Thiết kế, Chỉ dẫn kỹ thuật và Hợp đồng và áp dụng cho chất lượng của dự án.
Tập hợp, lưu trữ, xem xét, phổ biến các quy trình chất lượng, các tiêu chuẩn áp dụng cho hạng mục khoan cọc nhồi đến tất cả các bên liên quan.
Tổ chức và thực hiện quản lý hồ sơ: Thiết lập các form và các quy trình cho dự án đáp ứng yêu cầu của Quản lý thi công, Chủ đầu tư và của các cơ quan chức năng.
Chuẩn bị kế hoạch và phối hợp với các bên để thực hiện các công tác nghiệm thu, chuyển bước giai đoạn.
Kiểm tra – giám sát hoạt động thi công tại công trường gồm:
Quản lý về mặt chất lượng các loại vật liệu sử dụng, đảm bảo theo đúng tiêu chuẩn yêu cầu.
Quản lý về mặt chất lượng các bộ phận như: Máy móc thiết bị, an toàn lao động/VSMT … tại công trường.
Kiểm tra chất lượng các hoạt động thi công hàng ngày tại công trường.
Thay mặt Ban giám đốc quản lý và giám sát chất lượng của Công trình và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc dự án.
Trao đổi thông tin với Ban QLDA/TVQLHĐ, kể cả xử lý các ý kiến của Ban QLDA/TVQLHĐ về mặt chất lượng.
v Phụ trách an toàn:
Tham gia huấn luyện ATLĐ và VSMT cho công nhân lao động trong công trình vào mỗi buổi sáng.
Thường xuyên theo dõi thực hiện các nội duy, quy phạm, thực hiện kiểm tra và lập thành văn bản kiểm tra và báo cáo hàng ngày, tuần và tháng (để phân tích và rút kinh nghiệm đề phòng các yếu tố tai nạn).
Tổ chức huấn luyện đối với lao động mới tuyển dụng về biện pháp làm việc an toàn khi giao việc cho công nhân lao động.
Bố trí người lao động làm việc đúng nghề được đào tạo, đã được huấn luyện và đã quan sát hạch kiến thức an toàn, vệ sinh lao động đạt yêu cầu.
Phụ trách chính công tác sơ cấp cứu người lao động bị tai nạn lao động.
Thực hiện kiểm tra đôn đốc mọi người lao động thực hiện tiêu chuẩn, quy phạm, quy trình, biện pháp làm việc an toàn.
Theo dõi việc quản lý các máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động. Theo dõi việc thực hiện các công tác đảm bảo an toàn lao động máy móc thiết bị thi công: đăng ký, kiểm định và giấy phép sử dụng.
Kiểm tra và đề xuất chỉ huy trưởng cung cấp các trang thiết bị cá nhân tiêu chuẩn theo quy định an toàn, vệ sinh lao động
v Chỉ huy phó:
Chịu trách nhiệm trước Chỉ huy trưởng với nhiệm vụ là hỗ trợ giúp đỡ tối ta cho Chỉ huy trưởng từ ngày nhận nhiệm vụ đến khi kết thúc thời hạn bảo hành công trình, bao gồm:
Trực tiếp tham mưu cho QA/QC trong việc soạn thảo kế hoạch chất lượng công trình.
Hỗ trợ cho QA/QC kiểm soát và cân đối kế hoạch.
Trực tiếp tổ chức thi công.
Trực tiếp chịu trách nhiệm chung trước chỉ huy trưởng công trình.
v Kỹ thuật hiện trường:
Giám sát kỹ thuật, chất lượng và tiến độ thi công các hạng mục công trình nhằm đảm bảo thỏa mãn các yêu cầu của Hợp đồng đã được ký kết.
Giám sát công tác an toàn lao động trong khu vực phụ trách.
Kiểm tra theo dõi để xác định các sự không phù hợp của quá trình kỹ thuật thi công, tiến độ thi công và chất lượng hạng mục công trình.
Giám sát tình hình sử dụng vật tư.
Phối hợp với nhóm QC tổ chức nghiệm thu ( các công việc thi công, vật tư …) với Tư vấn hoặc Chủ đầu tư.
v Đội thi công
Là đơn vị trực tiếp thi công hạng mục khoan cọc nhồi. Đơn vị này chịu sự giám sát và chỉ đạo từ kỹ thuật hiện trường, chỉ huy phó và phụ trách an toàn. Trong đó, chịu sự chỉ đạo chủ yếu từ kỹ thuật hiện trường về mặt kỹ thuật thi công và an toàn trong thi công.
Các cá nhân của đơn vị thi công bắt buộc phải nắm được các quy định, quy tắc về an toàn lao động và các yêu cầu kỹ thuật của dự án.
4. BIỆN PHÁP THI CÔNG
Áp dụng cho thi công cọc đại trà Bến nhập than và cầu dẫn.
4.1. Trình tự thi công.
Nguồn: Khobanve.vn