[Mã bản vẽ 72036]

Biện pháp thi công đê chắn sóng, đúc Accropode

  (1 Đánh giá)
  0       29    

Biện pháp thi công Biện pháp thi công đê chắn sóng, đúc Accropode, biện pháp an toàn lao động

Danh mục
Thể loại
Ngày đăng
10-6-2025
Loại file
File
File download
 12.BPTC ĐÊ CHẮN SÓNG-20250613T015439Z-1-001.zip [30.1 MB]
CAM KẾT TỪ NGƯỜI BÁN
Bản vẽ giống 100% như hình ảnh
Có đầy đủ bản vẽ kết cấu

(Hạng vàng)
Xem trang

Bản vẽ
19

Đánh giá (20)
5/5

Ngày tham gia
28/10/2023

BIỆN PHÁP THI CÔNG ĐÊ CHẮN SÓNG

  1. GIỚI THIỆU
    1. Giới thiệu chung
      • Theo quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011 – 2020, có xét đến 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt thì Quảng Trạch I và II là các nhà máy nhiệt điện sử dụng Than nhập khẩu với nhu cầu dự kiến khoảng ~4,1 triệu tấn/năm cho mỗi nhà máy.
      • Dự án cơ sở hạ tầng thuộc trung tâm Điện lực Quảng Trạch do Tập đoàn Điện lực Việt Nam mà đại diện là Ban quản lý dự án Điện 2 làm Chủ đầu tư, được xây dựng tại thôn Vĩnh Sơn, huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình, gồm 02 nhà máy với công suất thiết kế mỗi nhà máy là 2x600MW. Địa điểm xây dựng nằm cách Vũng Áng khoảng 20km về phía Nam, cách thành phố Đồng Hới khoảng 50km về phía Bắc.

2.Thông tin chung của gói thầu

2.1.Thông tin gói thầu
  • Tên gói thầu: Gói thầu số 24 (EPC01-CSHT+QT1) “Thiết kế, cung cấp hàng hóa và xây lắp (EPC) hạng mục Cảng nhập than và Đê chắn sóng”.
  • Tên dự án: Cơ sở hạ tầng thuộc Trung tâm điện lực Quảng Trạch và dự án nhà máy nhiệt điện Quảng Trạch I.
  • Địa điểm xây dựng: Xã Quảng Đông - Huyện Quảng Trạch - Tỉnh Quảng Bình.
  • Chủ đầu tư: Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
  • Đại diện Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án Điện 2.
  • Nhà thầu thi công: Liên danh Công ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng Phú Xuân - Công ty Cổ phần Tập đoàn Thái Bình Dương - Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng công trình thủy.
2.2.Mục tiêu của Gói thầu số 24 (EPC01-CSHT+QT 1)
  • Đầu tư xây dựng các hạng mục thuộc Gói thầu số 24 (EPC01-CSHT+QT1) bao gồm: Cảng nhập than (bến số 1): Bến cập tàu + cầu dẫn bến nhập than; đê chắn sóng; nạo vét luồng tàu, khu nước đậu tàu, khu quay trở tàu, báo hiệu hàng hải; 02 hệ thống thiết bị bốc dỡ than trên cảng cùng tất cả các thiết bị đi kèm cần thiết khác phục vụ cho các thiết bị bốc than trên bến; băng tải than đến tháp chuyển tiếp TT2; tháp chuyển tiếp TT1, TT2; văn phòng vận hành cảng; các hệ thống phụ trợ: thiết

 

 

bị phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước, hệ thống thải nước và xử lý môi trường, chiếu sáng, hệ thống thông tin liên lạc, … đáp ứng cho tàu chở than có trọng tải 100.000 DWT phục vụ vận hành Nhà máy nhiệt điện Quảng Trạch I.

  1. Thông số các hạng mục Đê chắn sóng
    • Tổng chiều dài tuyến đê là 1.270m bao gồm 2 đoạn:

+   Đoạn 1: Nối thẳng từ mũi Độc ra biển theo hướng Đông (gốc phương vị so với hướng Bắc là 900).

+   Đoạn 2: Nối tiếp theo đoạn 1 theo hướng song song với tuyến mép bến.

  • Kết cấu đê: Dạng mái nghiêng;
  • Cao độ đỉnh đê: +8,5m (hệ cao độ Quốc gia);
  • Mặt đê bao gồm 6 đoạn:1 d
  • Đoạn 1: Đoạn thân đê từ Km 0+000 đến Km 0+280:

+   Cao độ đỉnh đê: +8,5m.

+   Chiều rộng mặt đê: 11,1m.

+   Mái đê phía biển:

  • Mái dốc m = 4/3;
  • Khối phủ là khối Accropode 23,5T;
  • Lớp dưới lớp phủ sử dụng đá hộc 1,7 ÷ 3,4 tấn xếp 2 lớp dày 2,3m.

+   Mái đê phía cảng:

  • Mái dốc m = 4/3;
  • Khối phủ là khối Accropode 11,8T;
  • Lớp dưới lớp phủ sử dụng đá hộc 0,8 ÷ 1,7 tấn xếp 2 lớp dày 1,8m.

+   Lớp lõi: Lớp lõi được sử dụng loại đá hỗn hợp có trọng lượng 10 ÷ 300kg.

+   Khối chặn chân: Khối chặn chân sử dụng khối Acropode của mái đê xếp 3 khối.

  • Đoạn 2: Đoạn thân đê từ Km 0+280 đến Km 0+620:

+   Cao độ đỉnh đê: +8,5m.

+   Chiều rộng mặt đê: 11,1m.

+   Mái đê phía biển:

  • Mái dốc m = 4/3;
  • Khối phủ là khối Accropode 23,5T.

 

 

  • Lớp dưới lớp phủ sử dụng đá hộc 1,7 ÷ 3,4 tấn xếp 2 lớp dày 2,3m.

+   Mái đê phía cảng:

  • Mái dốc m = 4/3;
  • Khối phủ là khối Accropode 11,8T;
  • Lớp dưới lớp phủ sử dụng đá hộc 0,8 ÷ 1,7 tấn xếp 2 lớp dày 1,8m.

+   Nạo vét nền đê: -18,0m.

+   Lớp lõi: Lớp lõi được sử dụng loại đá hỗn hợp có trọng lượng 10 ÷ 300kg.

+   Thềm chống xói:

  • Thềm đá chống xói phía biển là 2 lớp đá hộc 1,7 ÷ 3,4 tấn, dưới là lớp đá hộc 10 ÷ 300kg dày 2m với chiều rộng thềm chống xói là 15m, cao độ đỉnh thềm chống xói phía biển là -13,7m;
  • Thềm đá chống xói phía cảng là 2 lớp đá hộc 0,8 ÷ 1,7 tấn, dưới là lớp đá hộc 10 ÷ 300kg dày 3,8m với chiều rộng thềm chống xói 12m, cao độ đỉnh thềm chống xói phía biển là -12,4m.

+  Khối chặn chân: Khối chặn chân phía biển sử dụng 2 lớp đá hộc 4T-6T, khối chặn chân phía cảng sử dụng 2 lớp đá hộc 0,8T ÷ 1.7T.

  • Đoạn 3: Đoạn thân đê từ Km 0+620 đến Km 0+720:

+   Đoạn này là đoạn góc chuyển hướng nên mái phía biển được tăng mái dốc từ 4/3 lên 1,5 (mái phía biển được tính toán như đầu đê).

+   Cao độ đỉnh đê: +8,5m.

+   Chiều rộng mặt đê: 11,1m.

+   Mái đê phía biển:

  • Mái dốc m = 1,5;
  • Khối phủ là khối Accropode 23,5T;
  • Lớp dưới lớp phủ sử dụng đá hộc 1,7 ÷ 3,4 tấn xếp 2 lớp dày 2,3m.

+   Mái đê phía cảng:

  • Mái dốc m = 4/3;
  • Khối phủ là khối Accropode 11,8T;
  • Lớp dưới lớp phủ sử dụng đá hộc 0,8 ÷ 1,7 tấn xếp 2 lớp dày 1,8m.

+   Nạo vét nền đê:

  • Phía cảng: -18,0m;

 

 

  • Phía biển: -20,0m;

+ Lớp lõi: Lớp lõi được sử dụng loại đá hỗn hợp có trọng lượng 10 ÷ 300kg.

+ Thềm chống xói:

  • Thềm đá chống xói phía biển là 2 lớp đá hộc 1,7 ÷ 3,4 tấn, dưới là lớp đá hộc 10 ÷ 300kg dày 4m với chiều rộng thềm chống xói là 15m, cao độ đỉnh thềm chống xói phía biển là -13,7m;
  • Thềm đá chống xói phía cảng là 2 lớp đá hộc 0,8 ÷ 1,7 tấn, dưới là lớp đá hộc 10 ÷ 300kg dày 3.8m với chiều rộng thềm chống xói 12m, cao độ đỉnh thềm chống xói phía biển là -12,4m.

+ Khối chặn chân: Khối chặn chân phía biển sử dụng 2 lớp đá hộc 4T ÷ 6T, khối chặn chân phía cảng sử dụng 2 lớp đá hộc 2T ÷ 4T.

  • Đoạn 4: Đoạn thân đê từ Km 0+720 đến Km 1+210:

+   Cao độ đỉnh đê: +8,5m.

+   Chiều rộng mặt đê: 11,1m.

+   Mái đê phía biển:

  • Mái dốc m = 4/3;
  • Khối phủ là khối Accropode 23,5T;
  • Lớp dưới lớp phủ sử dụng đá hộc 1,7 ÷ 3,4 tấn xếp 2 lớp dày 2,3m.

+   Mái đê phía cảng:

  • Mái dốc m = 4/3;
  • Khối phủ là khối Accropode 11,8T;
  • Lớp dưới lớp phủ sử dụng đá hộc 0,8 ÷ 1,7 tấn xếp 2 lớp dày 1,8m.

+   Nạo vét nền đê:

  • Phía cảng: -18,0m;
  • Phía biển: -20,0m;

+  Lớp lõi: Lớp lõi được sử dụng loại đá hỗn hợp có trọng lượng 10 ÷ 300kg.

+  Thềm chống xói:

  • Thềm đá chống xói phía biển là 2 lớp đá hộc 1,7 ÷ 3,4 tấn, dưới là lớp đá hộc 10 ÷ 300kg dày 4m với chiều rộng thềm chống xói 15m, cao độ đỉnh thềm chống xói phía biển là -13,7m;
  • Thềm đá chống xói phía cảng là 2 lớp đá hộc 0,8 ÷ 1,7 tấn, dưới là

 

 

lớp đá hộc 10 ÷ 300kg dày 3.8m với chiều rộng thềm chống xói là 12m, cao độ đỉnh thềm chống xói phía biển là -12,4m.

+   Khối chặn chân: Khối chặn chân phía biển sử dụng 2 lớp đá hộc 4T ÷ 6T, khối chặn chân phía cảng sử dụng 2 lớp đá hộc 2T ÷ 4T.

  • Đoạn 5: Đoạn đầu đê Km 1+230:

+   Cao độ đỉnh đê: +8,5m.

+   Chiều rộng mặt đê: 12,4m.

+   Mái đê phía cảng và phía biển:

  • Mái dốc m = 4/3;
  • Khối phủ là khối Accropode 32,9T;
  • Lớp dưới lớp phủ sử dụng đá hộc 2,4 ÷ 4,7 tấn xếp 2 lớp dày 2,5m.

+  Nạo vét nền đê: -18,0m;

+  Lớp lõi: Lớp lõi được sử dụng loại đá hỗn hợp có trọng lượng 10 ÷ 300kg.

+  Thềm chống xói: Thềm đá chống xói phía biển và phía cảng là 2 lớp đá hộc  2,4 ÷ 4,7 tấn, dưới là lớp đá hộc 10 ÷ 300kg dày 2m với chiều rộng thềm chống xói là 18m, cao độ đỉnh thềm chống xói phía biển và cảng là -13,5m.

+ Khối chặn chân: Khối chặn chân phía biển và phía cảng sử dụng 2 lớp đá hộc 4T ÷ 6T.

  • Đoạn 6: Đoạn đầu đê Km 1+270:

+   Cao độ đỉnh đê: +8,5m.

+   Chiều rộng mặt đê: 24,9m.

+   Mái đê phía cảng và phía biển:

  • Mái dốc m = 4/3;
  • Khối phủ là khối Accropode 32,9T;
  • Lớp dưới lớp phủ sử dụng đá hộc 2,4 ÷ 4,7 tấn xếp 2 lớp dày 2,5m.

+ Nạo vét nền đê: -18,0m;

+ Lớp lõi: Lớp lõi được sử dụng loại đá hỗn hợp có trọng lượng 10 ÷ 300kg.

+ Thềm chống xói: Thềm đá chống xói phía biển và phía cảng là 2 lớp đá hộc  2,4 ÷ 4,7 tấn, dưới là lớp đá hộc 10 ÷ 300kg dày 2m với chiều rộng thềm chống xói là 18m, cao độ đỉnh thềm chống xói phía biển và cảng là -13,5m.

+ Khối chặn chân: Khối chặn chân phía biển và phía cảng sử dụng 2 lớp đá hộc

 

 

4T ÷ 6T.

  1. Khối lượng nạo vét nền Đê chắn sóng
    • Khối lượng vật chất sau nạo vét khu vực nền Đê chắn sóng khoảng 238.406,98m3. Vật chất nạo vét được xả tại khu vực men theo đường công vụ, phía trong phạm vi đê quây.

II.CÁC CĂN CỨ LẬP BIỆN PHÁP

  • Căn cứ nội dung Hồ sơ mời thầu Gói thầu số 24 (EPC01-CSHT+QT1) “Thiết kế, cung cấp hàng hóa và xây lắp (EPC) hạng mục Cảng nhập than và Đê chắn sóng” thuộc Dự án Cơ sở hạ tầng thuộc Trung tâm điện lực Quảng Trạch và dự án nhà máy nhiệt điện Quảng Trạch I;
  • Căn cứ nội dung Hồ sơ dự thầu Gói thầu số 24 (EPC01-CSHT+QT1) “Thiết kế, cung cấp hàng hóa và xây lắp (EPC) hạng mục Cảng nhập than và Đê chắn sóng” thuộc Dự án Cơ sở hạ tầng thuộc Trung tâm điện lực Quảng Trạch và dự án nhà máy nhiệt điện Quảng Trạch I của Liên danh Công ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng Phú Xuân - Công ty Cổ phần Tập đoàn Thái Bình Dương - Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng công trình thủy;
  • Căn cứ hợp đồng thi công xây dựng công trình số 32 ngày 11 tháng 7 năm 2020 giữa Ban quản lý dự án Điện 2 – Chi nhánh Tập đoàn Điện lực Việt Nam với Liên danh Công ty Cổ phần tư vấn và Xây dựng Phú Xuân - Công ty Cổ phần Tập đoàn Thái Bình Dương - Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng công trình thủy về việc “Thiết kế, cung cấp hàng hóa và xây lắp (EPC) hạng mục Cảng nhập than và Đê chắn sóng” thuộc Dự án Cơ sở hạ tầng thuộc Trung tâm điện lực Quảng Trạch và dự án nhà máy nhiệt điện Quảng Trạch I;
  • Bộ Tiêu chuẩn Xây dựng của Nước CHXHCN Việt Nam;
  • Nghị định 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
  • Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
  • Thông tư số 04/2019/TT-BXD ngày 16/08/2019 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số nội dung của thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng

 

 

Bộ xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

  • Thiết kế kỹ thuật hạng mục Đê chắn sóng được phê duyệt thuộc Gói thầu số 24 (EPC01-CSHT+QT 1).

III.TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG

  • TCVN 5439:2004 Xi măng, Phân loại;
  • TCVN 2682:2009 Xi măng poóc lăng – Yêu cầu kỹ thuật;
  • TCVN 6067:2004 Xi măng pooclăng bền sun phát;
  • TCVN 6260:2009 Xi măng poóc lăng hỗn hợp – Yêu cầu kỹ thuật;
  • TCVN 9202:2012 Xi măng xây trát;
  • TCVN 4787:2009 Xi măng – Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử;
  • TCVN4116:1985 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép thủy công-tiêu chuẩn thiết kế;
  • TCVN 7570:2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật;
  • TCVN 4732:2007 Đá ốp lát xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật;
  • TCVN 127:1985 Cát mịn để làm bê tông và vữa xây dựng. Hướng dẫn sử dụng;
  • TCVN 4314:2003 Vữa xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật;
  • TCVN 4506:2012 Nước cho bê tông và vữa. Yêu cầu kỹ thuật;
  • TCVN 5440:1991 Bê tông. Kiểm tra và đánh giá độ bền. Quy định chung;
  • TCVN 5726:1993 Bê tông nặng. Phương pháp xác định cường độ lăng trụ và modun đàn hồi khi nén tĩnh;
  • TCVN 305:2004 Bê tông khối lớn – Quy phạm thi công và nghiệm thu;
  • TCVN 8827:2011 Phụ gia kháng hoạt tính cao dùng cho bê tông và vừa Silicafume và tro trấu nghiền mịn;
  • TCVN 9334:2012 Bê tông nặng – Phương pháp xác định cường độ nén bằng súng bật nẩy;
  • TCVN 7572-15:2006 Bê tông nặng – Phương pháp xác định hàm lượng Clorua trong cốt liệu và bê tông;
  • TCVN 3105:1993 Hỗn hợp bê tông nặng – Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử;
  • TCVN 3106:1993 Hỗn hợp bê tông nặng – Phương pháp thử độ sụt;
  • TCVN 3117:1993 Bê tông nặng – Phương pháp xác định cường độ co ngót;
  • TCVN 3118:1993 Bê tông nặng – Phương pháp xác định cường độ nén;
  • TCVN 3119:1993 Bê tông nặng – Phương pháp xác định cường độ kéo;
  • TCVN 6067:2018 Xi măng pooclăng bền sun phát;
  • TCVN 141:2008 Xi măng - Phương pháp phân tích hóa học;
  • TCVN 4030:2003 Xi măng – Phương pháp xác định độ mịn;
  • TCVN 6070:2005 Xi măng – Phương pháp xác định nhiệt thủy hóa;
  • TCVN 4029:1985 Xi măng – Yêu cầu chung về phương pháp thử cơ lý;
  • TCVN 4032:1985 Xi măng – Phương pháp xác định giới hạn bền uốn và nén;
  • TCVN 6016:2011 Xi măng – Phương pháp thử - xác định độ bền;
  • TCVN 6017:2015 Xi măng – Phương pháp thử - xác định thời gian đông kết và

độ ổn định;

  • TCVN 7572:2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa – Phương pháp thử;
  • TCVN 9382:2012 Chỉ dẫn kỹ thuật chọn thành phần bê tông sử dụng cát nghiền;
  • TCVN 8826:2012 Phụ gia hóa học cho bê tông;
  • TCXDVN 305:2004 Bê tông khối lớn - Quy phạm thi công và nghiệm thu;
  • TCVN 4453:1995 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối – Quy phạm thi công và nghiệm thu;
  • TCVN 9346:2012 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Yêu cầu bảo vệ chống ăn mòn trong môi trường biển;
  • TCVN 8828:2011 Bê tông – Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên;
  • TCVN 6025:1995 Bê tông. Phân mác theo cường độ nén;
  • TCVN 173:1989 Phụ gia tăng dẻo KDT2 cho vữa và bê tông xây dựng;
  • BS 6349 Tiêu chuẩn thiết kế công trình biển (Vương quốc Anh);
  • CIRIA C683 Sổ tay về đá – Sử dụng đá trong kỹ thuật thủy lực (Anh – Pháp – Hà Lan);
  • OCDI 2002 Tiêu chuẩn kỹ thuật công trình cảng Nhật Bản;
  • TCVN 8733:2012 Đá xây dựng công trình thủy lợi – phương pháp lấy mẫu, vận chuyển, lựa chọn và bảo quản mẫu đá dùng cho các thí nghiệm trong phòng;
  • TCVN 8735:2012 Đá xây dựng công trình thủy lợi – phương pháp xác định khối lượng riêng của đá trong phòng thí nghiệm;
  • TCVN 10321:2014 Đá xây dựng – phương pháp xác định độ ẩm, độ hút nước trong phòng thí nghiệm;

 

 

  • TCVN 10322:2014 Đá xây dựng – phương pháp xác định khối lượng thể tích trong phòng thí nghiệm;
  • TCVN 10323:2014 Đá xây dựng – phương pháp xác định độ bền cắt trong phòng thí nghiệm;
  • TCVN 9901:2014 Tiêu chuẩn thiết kế đê biển;
  • CIRIA C683 Sổ tay về đá – Sử dụng đá trong kỹ thuật thủy lực (Anh – Pháp – Hà Lan);
  • QCVN 01:2012/BQP Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rà phá bom mìn, vật nổ.
  • OCDI 2002 Tiêu chuẩn kỹ thuật công trình cảng Nhật Bản;

-          ASTM C88, ASTM C127-88, ASTM C131, BS EN 1926:1999, BS 882;

  • BS 6349 Tiêu chuẩn thiết kế công trình biển (Vương quốc Anh);
  • QCVN 02:2009/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng;
  • QCVN 20:2015 Quy chuẩn quốc gia về báo hiệu hàng hải;
  • TCVN 11419:2006 Tiêu chuẩn quốc gia: Luồng tàu biển - Yêu cầu thiết kế;
  • 22TCN 207-92 Công trình bến Cảng biển – Tiêu chuẩn thiết kế;
  • TCVN 11820-2: 2017 Công trình cảng biển – Yêu cầu thiết kế - Phần 2: Tải trọng và tác động;
  • 22TCN 222-95 Tải trọng & Tác động do sóng & do tàu tác động lên công trình thủy;
  • TCVN-2737-2006 Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế;
  • TCVN 9386:2012 Thiết kế công trình chịu động đất;
  • 22 TCN 221-1995 Công trình giao thông trong vùng có động đất;
  • 14TCN130-2002 Hướng dẫn thiết kế đê biển;
  • TCVN 4253:2012 Nền các công trình thủy công - Tiêu chuẩn thiết kế;
  • OCDI - 2002 và OCDI - 2009 Tiêu chuẩn kỹ thuật công trình cảng Nhật Bản;
  • CIRIA-83/CUR-154 Sổ tay sử dụng đá trong kỹ thuật bờ biển và đường bờ;
  • Vandermeer 1992 Hướng dẫn thiết kế đê chắn sóng Vandermeer;
  • SPM1984 Hướng dẫn thiết kế các công trình bảo vệ bờ;
  • JTS 154-1-2011 Tiêu chuẩn thiết kế và xây dựng đê chắn sóng của Trung Quốc;
  • TCVN 9340:2012 Hỗn hợp bê tông trộn sẵn - Các yêu cầu cơ bản đánh giá chất

 

 

lượng và nghiệm thu;

  • TCVN 9345:2012 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép, hướng dẫn kỹ thuật phòng chống nứt dưới tác dụng của khí hậu nóng ẩm;
  • TCVN 9250:2012 Cát nghiền cho bê tông và vữa;
  • TCVN 9377:2012 Công tác hoàn thiện trong xây dựng – Thi công và nghiệm thu;

Introduction to Bed, Bank and Shore Protection (Hướng dẫn thiết kế các công trình bảo vệ bờ);

  • Chỉ dẫn kỹ thuật sử dụng khối Accropode của Sogreh; Eurotop Manual 2018;
  • Quy trình Thiết kế kênh biển - Ban hành theo Quyết định số 115QĐ/KT4 của Bộ GTVT;
  • Nghị định số 159/2018/NĐ-CP ngày 28/11/2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa;
  • Quy trình thi công và nghiệm thu công tác nạo vét và bồi đất công trình vận tải biển, sông thực hiện bằng phương pháp cơ giới, thủy lực số 924/QĐ-KT4 – 1975;
  • TCVN 4447:2012 Công tác đất – Thi công và nghiệm thu;
  • Thông tư 35/2019/TT-BGTVT ngày 09/9/2019 quy định về hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển.

 

HÌNH ẢNH DEMO


Biện pháp thi công đê chắn sóng,đúc Accropode,Biện pháp thi công đê chắn sóng và đúc accropode,biện pháp thi công đê,biện pháp thi công

Biện pháp thi công đê chắn sóng,đúc Accropode,Biện pháp thi công đê chắn sóng và đúc accropode,biện pháp thi công đê,biện pháp thi công

Biện pháp thi công đê chắn sóng,đúc Accropode,Biện pháp thi công đê chắn sóng và đúc accropode,biện pháp thi công đê,biện pháp thi công

Biện pháp thi công đê chắn sóng,đúc Accropode,Biện pháp thi công đê chắn sóng và đúc accropode,biện pháp thi công đê,biện pháp thi công

Biện pháp thi công đê chắn sóng,đúc Accropode,Biện pháp thi công đê chắn sóng và đúc accropode,biện pháp thi công đê,biện pháp thi công

Biện pháp thi công đê chắn sóng,đúc Accropode,Biện pháp thi công đê chắn sóng và đúc accropode,biện pháp thi công đê,biện pháp thi công

Biện pháp thi công đê chắn sóng,đúc Accropode,Biện pháp thi công đê chắn sóng và đúc accropode,biện pháp thi công đê,biện pháp thi công




Nguồn: Khobanve.vn

BÌNH LUẬN (0)


ĐÁNH GIÁ (1)

ĐIỂM TRUNG BÌNH

5
1 Đánh giá
Bản vẽ rất tốt (1)
Bản vẽ tốt (0)
Bản vẽ rất hay (0)
Bản vẽ hay (0)
Bình thường (0)
Thành viên
Nội dung đánh giá
19:21 - 10/6/2025
Bản vẽ rất tốt
Bản vẽ rất tốt và phù hợp để phát triển