[Mã bản vẽ 72102]

Biện pháp thi công điện gió Tân ân cà mau

  (1 Đánh giá)
  0       11    

Biện pháp thi công điện gió Tân ân cà mau, thông số kỹ thuật, biện pháp an toàn lao động

Danh mục
Thể loại
Ngày đăng
17-6-2025
Loại file
File
File download
 21. BPTC van chuyen va lap dat_DIEN GIO CA MAU.zip [90.6 MB]
CAM KẾT TỪ NGƯỜI BÁN
Bản vẽ giống 100% như ảnh
Có đầy đủ bản vẽ

(Hạng vàng)
Xem trang

Bản vẽ
19

Đánh giá (20)
5/5

Ngày tham gia
28/10/2023

I.     GIỚI THIỆU

1.       Phạm vi của tài liệu :

Phương án xếp dỡ, vận chuyển thiết bị cho Nhà máy Điện gió Tân Ân 1 được xây dựng nhằm mục tiêu đảm bảo công tác vận chuyển - xếp dỡ được thực hiện một cách an toàn và chuyên nghiệp. Ngoài ra phương án còn nêu rõ các vấn đề cần quan tâm trong quá trình thực hiện dự án cũng như cách thức giảm thiểu tối đa nguy cơ rủi ro đến hàng hóa, người lao động và phương tiện thiết bị cũng như mỗi hoạt động được thực hiện trên công trường.

Quá trình thực hiện bao gồm các bước sau đây:

•  Nhận Tower từ nhà máy CS Wind vận chuyển ra Cảng PVShipyard

•  Nhận Blade, Hub, Nacelle từ Cảng PVShipyard

•  Vận chuyển thiết bị từ Cảng PVShipyard /Vũng Tàu đến Công trường Nhà máy điện gió  phục vụ công tác lắp đặt .

•  Bố trí sà lan thiết bị theo yêu cầu tại Công trường phục vụ công tác lắp đặt

•   Lắp đặt cơ khí, điện cho từng trụ tuabin 

TIÊU CHUẨN – BỘ LUẬT

Bộ luật lao động nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 01 tháng 5 năm 2013

Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động – Quy định cơ bản TCVN 2287: 1978

Quy phạm kỹ thuật an toàn thiết bị nâng TCVN 4244:1986 (sửa đổi TCVN 4244:2005)

Quy phạm an toàn trong công tác xếp dỡ  TCVN 3147 – 1990

2.       Các bên liên quan

Các bên liên quan trong hợp đồng và tên viết tắt được sử dụng trong tài liệu này như sau

Tổng thầu EPC vận chuyển và lắp đặt

Company: CÔNG TY CP TƯ VẤN & XD PHÚ XUÂN

Thời gian vận chuyển Turbine về công trường : 25/08/2021

3.  Thông tin về công trường

3.1. Thông tin về dự án

Đây là dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất điện dùng năng lượng gió có 17 Tua bin có tổng công suất thiết kế 70 MW. Nhà máy do công ty PHÚ XUÂN làm Tổng thầu EPC . Nhà máy được xây dựng tại xã Tân Ân , Tỉnh Cà Mau . Sản lượng điện đóng góp vào lưới điện quốc gia góp phần đáp ứng như cầu sử dụng năng lượng điện đang tăng và phát triển nguồn năng lượng sạch cho Việt Nam.

3.2. Thông tin về vị trí :

- Nhà máy được xây dựng tại  xã Tân Ân , Huyện Ngọc Hiển , Tỉnh Cà Mau .

 Tọa độ: 8040'22" N - vĩ độ: 105008'48"E

 

 

 

Mặt bằng dự án Nhà máy Điện gió Tân  1 – Cà Mau

3.3. Điều kiện công trường

3.3.1. Điều kiện địa hình

Địa điểm đầu tư Dự án nhà máy điện gió nằm tại khu vực ngoài biển xã Tân Ân, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau. Đây là khu vực có tiềm năng gió lớn trong tỉnh Cà Mau.

Khu vực nhà máy có diện tích khoảng 206 ha. Hiện trạng khu vực dự án là khu vực ngoài biển, điểm xa nhất cách bờ khoảng 4.5 km; địa hình tương đối bằng phẳng và thấp, không ảnh hưởng đến việc giải phóng mặt bằng để thi công nhà máy. Khu vực dự án rất thích hợp cho việc xây dựng và phát triển dự án nhà máy điện gió.

Khu vực trạm biến áp và hệ thống hạ tầng phụ trợ trên đất liền có diện tích khoảng 4,02 ha.

Hiện trạng khu vực trạm bao gồm đất nuôi trồng thủy hải sản của người dân địa phương; địa hình tương đối bằng phẳng và thấp, tương đối thuận lợi cho việc giải phóng mặt bằng để thi công trạm biến áp.

Địa hình tuyến đường dây chủ yếu là khu vực đồng bằng, tương đối bằng phẳng và thấp, bị chia cắt bởi nhiều sông và kênh rạch, dân cư thưa thớt. Thực vật phủ trên tuyến đường dây chủ yếu là cây đước (chiều cao khoảng 8÷14 m).

3.3.2. Điều kiện khí hậu

Cà Mau nằm trong miền khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, nên nhiệt độ cao, ít biến đổi trong năm.

- Gió: được chia làm hai mùa rõ rệt là gió mùa Đông Bắc và gió mùa Tây Nam. Gió mùa Đông Bắc từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau với hướng gió chính là Đông

Bắc đến Đông; gió mùa Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 9 với hướng gió thịnh hành là hướng Tây Nam đến Tây, giữa 2 mùa gió tây nam và đông bắc là 2 thời kỳ chuyển

tiếp có hướng gió thay đổi vào các tháng 9 và tháng 4.

Chế độ mưa: mùa mưa từ tháng 5 đến 11 và mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau, mùa gió đông bắc là thời kỳ khô hạn, mùa gió tây nam là thời kỳ mưa ẩm.

Lượng mưa trung bình hằng năm từ 1.250 mm - 1.500 mm. Trong mùa khô, lượng mưa vào khoảng 2 đến 6% tổng lượng mưa cả năm.

-      Nắng: Lượng bức xạ khá dồi dào, trung bình đạt tới 160kcal/cm2.

-      Nhiệt độ của tỉnh cũng tương đối cao, trị số trung bình năm vào khoảng 26,8 oC. Tháng nóng nhất là tháng 4 và 5, nhiệt độ trung bình vào khoảng 29 oC. Tháng ít nóng nhất là 12, trung bình khoảng 25 oC.

-      Độ ẩm: Cà Mau có một hệ thống kênh rạch, sông ngòi chằng chịt, do đó có độ ẩm trong không khí tương đối cao, và sự chênh lệch độ ẩm trung bình giữa tháng ẩm nhất và tháng ít nhất vào khoảng 15%, độ ẩm trung bình từ 82-85%.

-      Bão: tỉnh Cà Mau nằm trong khu vực rất ít gặp bão; khoảng 20 năm mới có 01 cơn thường rơi vào tháng 11-12.

3.4. Mực nước thủy triều

Chế độ triều

- Bán nhật triều không đều: trong ngày có 2 lần nước lên, 2 lần nước xuống. Cao độ chân và đỉnh triều trong một con triều thường khác nhau/

-      Biên độ thủy triều dao động lớn nhất ~ 3,25m.

-      Biên độ thủy triều dao động nhỏ nhất ~ 1,4m.

 Chế độ mực nước

Tham khảo bảng thủy triều của biển Mỹ Thanh

+ Mực nước cao nhất hàng năm : +1,58m => +2,08m.

+ Mực nước thấp nhất hàng năm : -2,60m .

+ Mực nước trung bình hàng năm: -0,24m => +1,00m

Tại khu vực xây dựng dự án có thể xảy ra hiện tượng nước dâng do bão. Khi xuất hiện mực nước cao nhất kết hợp nước dâng do bão mực nước có thể đạt +2,88m (hệ cao độ nhà nước)/

Công tác dự báo thủy triều

-      Công tác dự báo thủy triều nhằm chủ động tận dụng độ sâu để quyết định di chuyển thiết bị, vận chuyển cung ứng vật tư vật liệu, cấu kiện, thi công các hạng mục liên quan... là rất quan trọng do toàn bộ công trình nằm trên bãi triều nông, bị cạn nhiều

3.5. Sóng

Theo thống kê từ năm 1962 - 2007 có khoảng 30 cơn bão và áp thấp nhiệt đới ảnh hưởng tới khu vực dự án. Trong vòng 33 năm (1977-2008) xuất hiện 15 cơn bão có khả năng ảnh hưởng đến khu vực dự án, trong đó có 7 cơn bão khi đi vào khu vực gần bờ đã suy giảm thành áp thấp nhiệt đới có cường độ khá nhỏ, ảnh hưởng không lớn đến khu vực dự án. Do đó, khi nghiên cứu sóng khu vực dự án chỉ thực hiện mô phỏng sóng bão cho cơn bão Linda (tháng 11/1997) là cơn bão lớn đi qua khu vực dự án có chu kỳ lặp ~100 năm

Kết quả tính sóng

-Chiều cao sóng cao nhất: ~ 1,0 m (Trong trường hợp bão Linda)

-Trong điều kiện bình thường: chiều cao sóng < 0,5m.

4.  Quản lý thực hiện dụ án

4.1. Kỹ sư & Giám đốc dự án

Kỹ sư của PX sẽ xây dựng qui trình thuyết minh phương án thi công cùng với tất cả các bản vẽ và tính toán, phương án này sẽ do Giám đốc dự án của PX quản lý, chịu trách nhiệm kiểm tra. Giám đốc Dự án chịu trách nhiệm đảm bảo các Giám sát thực hiện Dự án tại hiện trường được nắm đầy đủ các nội dung trong thuyết minh phương án này.

4.2. Giám sát thực hiện dự án

Trước khi thực hiện công việc, Giám sát tại hiện trường phải đảm bảo rằng tất cả các nhân sự tại hiện trường được phổ biến ngắn ngọn nhưng đầy đủ tất cả nội dung của phương án. Việc phổ biến nội dung sẽ được thực hiện dưới dạng một cuộc họp tại  hiện trường. Giám sát sẽ thông tin cho Giám đốc Dự án của PX các thay đổi liên quan đến phương án do điều kiện thực tiễn của Công trường trong quá trình thực hiện và tuân thủ "Quy trình quản lý các thay đổi của PX" được nêu trong tài liệu này. Giám sát chịu trách nhiệm điền vào bảng danh mục an toàn và bảng hướng dẫn công việc được quy định trong phạm vi công việc.

4.3. Quản lý các thay đổi

Quy trình này được xây dựng nhằm phân loại và cho phép các hiệu chỉnh có chủ đích trong phạm vi công việc được đưa ra trong hệ an toàn của công việc. Giám sát thực hiện Dự án của PX tại hiện trường chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện công việc theo thuyết minh phương án thực hiện đã được phê duyệt. Bất kỳ thay đổi nào khác với phương án đã được phê duyệt sẽ được phân loại như sau:

4.3.1. Thay đổi nhỏ

Thay đổi nhỏ được xem là những điều chỉnh nhỏ nhằm đáp ứng các yêu cầu tại công trường. Giám sát hiện trường phải trình thay đổi này lên cho đại diện của Tổng thầu EPC tại Công trường. Nếu Tổng thầu EPC đồng ý rằng điều chỉnh là nhỏ và không đem lại rủi ro cho con người, hiện trạng cũng như an toàn thiết bị, hai bên sẽ cùng ký vào các thay đổi cho phương án để cho phép công việc được tiếp tục thực hiện.

Bất kỳ thay đổi nào cũng phải thông báo cho kỹ sư của PX/ Giám đốc Dự án và phổ biến cho nhân sự tại hiện trường thông qua các cuộc họp tại hiện trường và phải ghi lại biên bản. Sau đó có thể tiếp tục công việc.

Bất kỳ thay đổi nào trong phạm vi công việc phải tuân theo các khuyến cáo của nhà sản xuất về việc sử dụng thiết bị và các tài liệu quy trình kèm theo. Nếu có bất kỳ nghi ngờ nào về việc áp dụng các thay đổi này sẽ ảnh hưởng đến vấn đề an toàn và hoặc sự nguyên vẹn của hệ thống/ thiết bị hoặc có mâu thuẫn với đại diện Tổng thầu EPC tại công trường, vì bất kỳ lý do gì, việc thay đổi này sẽ trở thành Thay đổi lớn và phải áp dụng ngay các biện pháp phù hợp.

4.3.2.Thay đổi lớn

Những thay đổi lớn là các thay đổi mà Kỹ sư chịu trách nhiệm của PX hoặc đại diện được chỉ định của Tổng thầu EPC xem là đáng kể hoặc những thay đổi từ nhỏ thành lớn như đã nêu ở phần 4.3.1. Bất kỳ thay đổi/ hiệu chỉnh lớn nào trong phạm vi công việc chỉ định phải được thông tin cho Kỹ sư của PX/ Giám đốc Dự án, những người sẽ sửa đổi phương án thi công và phối hợp với đại diện Khách hàng để đồng ý phê duyệt các thay đổi này trước khi thực hiện công việc.

Nếu cần, Tổng thầu EPC hoặc một bên chỉ định thứ 3 sẽ phê duyệt các thay đổi/  điều chỉnh về mặt kỹ thuật. Khi đã được duyệt, bất kỳ thay đổi nào được đưa thêm vào phương án và/ hoặc một phạm vi công việc cụ thể sẽ phải thông tin cho các  nhân sự làm việc tại hiện trường bằng các cuộc họp tại hiện trường có biên bản.

Biên bản ghi lại các thay đổi được phép có thể làm theo mẫu sau:

Loại

Ngày

Thay đổi Phương án

 

Hành động

Kỹ Sư của PX

 

Giám sát của PX

 

Đại diện Chủ đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.4. An toàn tại công trường

Tại hiện trường, khi có tình huống hoặc khu vực làm việc nào mà nhân viên nhận thấy không còn an toàn để làm việc nữa do các nhân tố nằm ngoài khả năng của nhân sự PX trong việc đảm bảo tình huống hoặc khu vực làm việc trở lại an toàn, Giám sát Hiện trường vào mọi thời điểm có quyền ngưng tất cả các hoạt động của đơn vị thi công.

Tình huống/ hoạt động/ khu vực không an toàn phải được báo cáo ngay cho Tổng thầu EPC để có biện pháp đảm bảo an toàn cho công việc được tiếp tục. Nhà thầu thi công không được tiến hành bất kỳ hoạt động nào cho đến khi tình huống hoặc khu vực đó được Tổng thầu EPC đảm bảo đã được an toàn. Khi biện pháp do Tổng thầu EPC đưa ra có dấu hiệu không đủ để đảm bảo an toàn thì các công việc có thể và sẽ bị ngưng lại cho đến khi các bước cần thiết đã được thực hiện. Nhà thầu thi công không chịu trách nhiệm đối với các chậm trễ do ngưng việc vì các tình huống không an toàn.

4.5. Biên bản họp tại hiện trường

Mẫu biên bản cuộc họp tại hiện trường được đưa vào phụ lục và mẫu này được dùng để ghi lại tất cả các cuộc họp tại hiện trường. Mỗi ngày ít nhất phải thực hiện một cuộc họp trước khi bắt đầu công việc.

Tất cả nhân viên PX và nhân sự có ký hợp đồng tại công trường trong phạm vi công việc theo Phương án thi công và Đánh giá Rủi ro này đều phải điền vào mẫu.

Trước khi thực hiện công việc, tất cả nhân viên tại công trường phải ký vào biên bản để xác nhận rằng họ đã được giải thích, hướng dẫn công việc đầy đủ và đã hiểu các yêu cầu công việc.

Mẫu biên bản như sau

'Tôi xin xác nhận là tôi đã hiểu công việc sẽ được thực hiện. Tôi đã được hướng dẫn nhận biết tất cả các nguy cơ và hoàn toàn nhận thức được các biện pháp kiểm soát để giảm thiểu rủi ro cho cả bản thân tôi và những người khác'.

 

Tên nhân viên :

Chữ ký:

Ngày:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nội dung cuộc họp :

Chữ ký giám sát:

 

 

5. Các yêu cầu và điều kiện ban đầu

5.1. Yêu cầu chung

 1.   Thuyết minh Phương án phải được phê duyệt trước khi bắt đầu công việc.

 2.   Thuyết minh phương án phải được đọc cùng với Tài liệu đánh giá Rủi ro đính kèm.

 3.   Phân tích An toàn Công việc phải được thực hiện trước khi bắt đầu công việc.

 4.   Trong quá trình thực hiện nếu có bất kỳ thời gian nghỉ nào xen vào, máy móc thiết bị với cài đặt hiện tại phải được kiểm tra bằng mắt để đảm bảo không có gì thay đổi từ khi rời khỏi nơi làm việc.

 5.   Yêu cầu tối thiểu Trang thiết bị bảo hộ lao động phải được trang bị tại hiện trường bao gồm:

 · Quần áo bảo hộ

 · Mũ bảo hộ,

 · Giày bảo hộ

 · Kính bảo hộ

 · Găng tay

 · Dây đeo an toàn/nếu cần).

 · Áo phao cá nhân và phao tròn cứu hộ .

5.2. Trách nhiệm của các bên

 1.   Tổng thầu EPC phải đảm bảo khu vực làm việc được sẵn sàng vào mọi thời điểm.

 2.   Phân tích an toàn công việc phải được Tổng thầu EPC và nhà thầu thực hiện trước khi bắt đầu công việc.

 3.   Nhà thầu chịu trách nhiệm kiểm tra hàng hóa, trọng tâm, vị trí móc cáp, tăng đơ, chằng buộc của hàng hóa cũng như các yêu cầu kỹ thuật riêng cho từng bộ phận của hàng hoá.

 4.   Nhà thầu chịu trách nhiệm chuẩn bị các trang thiết bị, công cụ dụng cụ phục vụ công tác vận chuyển và lắp đặt như cần cẩu, xe nâng, các bộ dụng cụ nâng đặc biệt, cáp cẩu, dây nâng, ma ní, tăng đơ ... và bộ công cụ dụng cụ chuyên dụng phục vụ công việc.

5.3. Kiểm soát việc thực hiện

Tóm tắt bên dưới là trách nhiệm của nhân sự quản lý của PX cùng với các nhân sự thực hiện trực tiếp tại hiện trường.

a.     Giám đốc Dự án chịu trách nhiệm quản lý chung toàn bộ hoạt động của dự án, kiểm soát việc thực hiện công tác vận tải và lắp đặt thông qua Giám sát dự án. /

b.    Kỹ sư dự án chịu trách nhiệm đảm bảo việc thực hiện tuân thủ theo các quy định, quy trình kỹ thuật liên quan ở từng phần việc: xếp dỡ, chằng buộc, vận chuyển, lắp đặt. Điều hành trực tiếp công việc tại hiện trường sẽ do Giám sát thực hiện dự án chịu trách nhiệm. /

c.     Lái xe, lái cẩu, công nhân vận hành các thiết bị tại công trường, công nhân lắp đặt cơ khí, công nhân lắp đặt điện sẽ có đủ kinh nghiệm và được cung cấp đủ kiến thức để thực hiện tốt phần việc của mình, phát hiện nhanh chóng các hư hỏng, thiệt hại trong quá trình thực hiện để báo ngay cho Giám sát xử lý và giải quyết các hư hỏng phát sinh trong thời gian ngắn nhất.

d.    Liên lạc giữa nhân sự của PX với nhau sẽ được thực hiện thông qua bộ đàm, hoạt động với tần số riêng.

e.     Tất cả liên hệ giữa các bên PX sẽ là gặp mặt trực tiếp, điện thoại hoặc email.

f.     Đại diện được chỉ định của Tổng thầu EPC/ chủ thầu ở các giai đoạn khác nhau của dự án sẽ là đầu mối liên lạc chính của PX cho tất cả các công việc tại hiện trường.

6. Mô tả thiết bị chính của Turbine

No

Components

Quantity

Length (mm)

Dimention

(A) (mm)

Dimention

(B) (mm)

Weight (kg)

1

Bottom section (T1)

17

24.220

4.400

4.400

86.500

2

Middle section (T2)

17

33.880

4.400

3.650

81.500

3

Top section (T3)

17

36.000

3.650

3.244

55.500

5

Container

60

 

 

 

 

6

Nacelle

17

12.862

4.106

4.320

135.000

7

Hub with nose cone

17

5.466

3.757

3.771

35.400

8

Blade (with frames)

      51

73.529

4.059

2.825

22.000

9

Cooler Top

17

3900

3380

2372

1000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TƯ VẤN GIÁM SÁT

CHỦ ĐẦU TƯ

 

 

CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN

 

 

 

 

 

 

                                                                                  

 

TỔNG THẦU EPC

 

ĐIỀU PHỐI VIÊN   DỰ ÁN

 

 

BAN KỸ THUẬT-GIÁM SÁT

 

 

BAN

QUẢN LÝ HỒ SƠ

 

 

BAN KẾ HOẠCH – TÀI CHÍNH

 

 

TƯ VẤN GIÁM SÁT TỔNG THẦU

 

 

 GIÁM SÁT AN TOÀN

LAO ĐỘNG – HSE

 

 

NHÀ THẦU XD-VC-LĐ

 

 

GIÁM ĐỐC DỰ ÁN

 

CHỈ HUY TRƯỞNG

 

              ĐỘI

VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ 12 NGƯỜI

 

 

               ĐỘI

VẬN TẢI ĐƯỜNG THỦY 32 NGƯỜI

 

 

3 ĐỘI  LẮP ĐẶT TURBINE 45 NGƯỜI

 

 

ĐỘI LẮP ĐẶT        ĐIỆN TURBINE

 

 

TƯ VẤN VESTAS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.          BIỆN PHÁP VẬN CHUYỂN XẾP DỠ

1.       Phương tiện phục vụ vận chuyển

1.1. Phương tiện thiết bị chính

STT.

Giai đoạn công tác

 

Phương tiện

 

Mô tả

 

Số lượng

 

     Ghi chú

 

 

1

 

Nhận Tháp tại Cảng PVShipyard

Lowbed trailer

Nooteboom trailer

L85.74x W22.0x H4.5 (m)

 

L100 x W26.16 x H5.2 (m)

     05

                 03

Do PX bố trí

 

 

 

 

 

 

2

 

Tải các đoạn tháp xuống sà lan

 

 

 

 

 

 

Crane 150 T – 500 T

Forklift 7T

Forklift truck : Height reach: 28m

 

 

 

 

 

02

 

 

 

 

Cần cẩu của Cảng

 

Dỡ các thiết bị nhập khẩu từ tàu biển và chuyển thẳng qua sà lan hoặc lên bãi Cảng tại PVShipyard

 

 

Vận chuyển từ  Cầu cảng đến bãi lưu hàng (và ngược lại)  

 

 

 

 

3

Tower sections

Tractor + Lowbed trailer

L85.74x W22.0x H4.5 (m)

L100 x W26.16 x H5.2 (m)

05

        03

 

Nacelles

Tractor + Goldhofer trailer

L85.74x W22.0x H4.5 (m)

L100 x W26.16 x H5.2 (m)

05

 03

 

Blades

Tractor + Nooteboom

L85.74x W22.0x H4.5 (m)

L100 x W26.16 x H5.2 (m)

05

     03

 

Hub + Container + Accessories

Tractor + Trailer

L85.74x W22.0x H4.5 (m)

L100 x W26.16 x H5.2 (m)

05

        03

 

Vận chuyển từ  Cầu cảng đến công trường lắp đặt

  4

Type 1

L85.74x W22.0x H4.5 (m)

T1+T2

1

 

 

    5

 Type 2

L85.74x W22.0x H4.5 (m)

T3

1

 

 

 

    6

 

 

Type 3

L85.74x W22.0x H4.5 (m)

T3, Nacelle, Hub

1

 

 

 

L100 x W26.16 x H5.2 (m)

T3, Nacelle, Hub

1

 

 

 

    7

 

 

 Type 4

L85.74x W22.0x H4.5 (m)

T3, Nacelle, Hub

1

 

 

 

L100 x W26.16 x H5.2 (m)

T3, Nacelle, Hub

1

 

   

 

    8

 

 

Type 5

L85.74x W22.0x H4.5 (m)

Blade

1

 

 

 

L100 x W26.16 x H5.2 (m)

Blade

1

 

 

1.2. Công cụ vận chuyển

STT

 

Loại phương tiện

Số lượng

 

Đơn vị

 

Ghi chú

 

1

Tăng đơ ø 26-32mm,

200

Cái

Cái

2

Xích ø 14mm, 16mm, 20mm

100

Sợi

Sợi

3

Ma ní 3.25T, 5T, 10T, 35T, 50T

250

Cái

Cái

4

Cáp tăng đơ ø14mm, 16mm, 20mm, 32mm

100

Sợi

Sợi

5

Cáp cẩu  ø 24-45mm

17

Sợi

Sợi

6

Máy hàn, máy phát điện…

2

Cái

Cái

 

7

Các công cụ, thiết bị hỗ trợ khác/

 

2

 

Container

 

Container

2.       Tuyến đường vận chuyển

Tuyến đường thủy

Cự ly vận chuyển: 340 km, Cảng PV Shipyard /Vũng Tàu theo sông Thị Vải – sông Đồng Tranh – sông Lòng Tàu – Phà Bình Khánh, sông Nhà Bè/ Thành Phố Hồ Chí Minh – Sông Soài Rạp – sông Vàm Cỏ – Phà Mỹ Lợi – Kênh chợ Gạo – sông Tiền – Kênh Chợ Lách – sông Cổ Chiên – Kênh Măng Thít – Sông Hậu – Cửa Trần Đề - Site.

+ Đặc điểm tuyến đường: tuyến đường này dùng để vận chuyển hàng siêu trường siêu trọng.. Điều kiện thời tiết cho phép để vận chuyển khi sóng gió ≤ cấp 4. Trên tuyến đường này đoàn sà lan vận 

HÌNH ẢNH DEMO


Biện pháp thi công điện gió,Biện pháp thi công điện gió Tân Ân,biện pháp vận chuyển và lắp đặt turbine gió,vận chuyển và lắp đặt turbine gió

Biện pháp thi công điện gió,Biện pháp thi công điện gió Tân Ân,biện pháp vận chuyển và lắp đặt turbine gió,vận chuyển và lắp đặt turbine gió

Biện pháp thi công điện gió,Biện pháp thi công điện gió Tân Ân,biện pháp vận chuyển và lắp đặt turbine gió,vận chuyển và lắp đặt turbine gió

Biện pháp thi công điện gió,Biện pháp thi công điện gió Tân Ân,biện pháp vận chuyển và lắp đặt turbine gió,vận chuyển và lắp đặt turbine gió

Biện pháp thi công điện gió,Biện pháp thi công điện gió Tân Ân,biện pháp vận chuyển và lắp đặt turbine gió,vận chuyển và lắp đặt turbine gió

Biện pháp thi công điện gió,Biện pháp thi công điện gió Tân Ân,biện pháp vận chuyển và lắp đặt turbine gió,vận chuyển và lắp đặt turbine gió

Biện pháp thi công điện gió,Biện pháp thi công điện gió Tân Ân,biện pháp vận chuyển và lắp đặt turbine gió,vận chuyển và lắp đặt turbine gió

Biện pháp thi công điện gió,Biện pháp thi công điện gió Tân Ân,biện pháp vận chuyển và lắp đặt turbine gió,vận chuyển và lắp đặt turbine gió




Nguồn: Khobanve.vn

BẢN VẼ GẦN GIỐNG

BÌNH LUẬN (0)


ĐÁNH GIÁ (1)

ĐIỂM TRUNG BÌNH

5
1 Đánh giá
Bản vẽ rất tốt (1)
Bản vẽ tốt (0)
Bản vẽ rất hay (0)
Bản vẽ hay (0)
Bình thường (0)
Thành viên
Nội dung đánh giá
21:03 - 17/6/2025
Bản vẽ rất tốt
Bản vẽ rất tốt và phù hợp để phát triển