MỤC LỤC
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG
PHẦN 2: QUY TRÌNH VÀ TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG TRONG THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU
PHẦN 3: CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
PHẦN 4: BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG
PHẦN 5: AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
PHẦN 1:
GIỚI THIỆU CHUNG
1. Thông tin về dự án:
- Tên dự án: Đầu tư xây dựng cảng tổng hợp Long Sơn
- Giai đoạn 1: Đầu tư xây dựng bến cập tàu số 07, 08
- Chủ đầu tư: Công ty TNHH công nghiệp Long Sơn
- Tư vấn thiết kế: Công ty CP tư vấn xây dựng công trình thủy
- Tư vấn giám sát: Công ty CP tư vấn xây dựng công trình thủy
- Nhà thầu thi công: Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng Phú Xuân
- Vị trí xây dựng: Tại khu bến cảng tổng hợp 1 – Cảng Nam Nghi Sơn, Khu kinh tế Nghi Sơn, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa.
2. Thông tin về gói thầu
- Gói thầu: Thi công xây dựng bến cập tàu số 07, 08
- Bến cập tàu:
+ Bến cập tàu số 7, số 8 là bến liền bờ có kết cấu dạng dầm bản BTCT trên nền cọc bê tông ứng suất trước D800 và cọc ống thép D1500 cho phép tàu có trọng tải đến 100.000DWT có thể neo cập, làm hàng.
+ Bến số 7&8 có tổng chiều dài là 500m, mỗi bến chia làm 2 phân đoạn (mỗi phân đoạn dài 125m); chiều rộng bến là 28m. Kết cấu bến là kết cấu dạng dầm bản bê tông lắp ghép trên nền cọc bê tông ứng suất trước và cọc thép D1500
+ Nền cọc là cọc bê tông ứng suất trước D800 dày t=140mm có chiều dài thay đổi từ 38m-42m kết hợp với cọc thép D1500 dày t=16mm có chiều dài L=35m. Mỗi phân đoạn bao gồm 131 cọc bê tông ứng suất trước D800 và 26 cọc thép D1500, bước cọc theo phương dọc bến là 6.1m, bước cọc theo phương ngang bến tính từ bờ ra lần lượt là 6.25m, 7.5m, 5.25m, 5.25m
+ Mũ cọc bằng BTCT đổ tại chỗ, đá 1x2cm, cấp độ bền nén của bê tông mũ cọc là B30. Phần cọc ngàm vào mũ cọc là 10cm.
+ Hệ thống dầm ngang và dầm dọc bến số 7&8 bằng BTCT, đá 1x2cm, cấp độ bền nén của bê tông dầm là B30. Dầm ngang và dầm dọc được chia làm hai phần: phần BTCT đúc sẵn và phần BTCT đổ tại chỗ
+ Bản mặt cầu bằng BTCT, đá 1x2, cấp độ bền chịu nén của bê tông bản là B30. Bản mặt cầu được chia làm hai phần: phần đổ tại chỗ và phần đúc sẵn
+ Gờ chắn xe được thi công đổ tại chỗ cùng với bản mặt cầu. Gờ chắn xe có chiều cao 25cm; chiều rộng 25cm và được vát góc 2cm. Gờ chắn xe cũng được làm bằng BTCT đá 1x2, cấp độ bền chịu nén của bê tông B30.
+ Bích neo tàu bằng thép loại 150T. Tổng số bích neo tàu của bến số 7 là 10 bộ, tổng số bích neo của bến 8 là 11 bộ.
+ Sử dụng đệm cập tàu cone 1150H (hoặc loại có tính năng kỹ thuật tương đương) hình nón, cao 1,15m và gắn với tấm panel có kích thước BxH = 2,68x4m cùng với các phụ kiện đồng bộ đi kèm. Tổng số lượng đệm tàu cho bến mỗi bến là 20 bộ. Đệm tàu được liên kết với các trụ tựa tàu bằng các bulông chôn sẵn
+ Trên bến có 03 ray A100, ray thứ nhất (trục A) đặt cách ray thứ 2 (trục C) và ray thứ 3 (trục C) lần lượt là 10,5m và 18m. Đi cùng với ray là các thiết bị phụ trợ đi kèm như: tấm thép đệm ray; cóc cặp ray; bulông… phù hợp với yêu cầu của thiết bị.
+ Ở đầu và cuối của mỗi đường ray lắp đặt mốc chắn ray làm bằng thép mạ kẽm với kích thước LxBxH = 90x60x850cm.
+ Trên mỗi phân đoạn bến đều được bố trí hệ thống neo giữ cần trục để đảm bảo an toàn cho thiết bị khi có các sự cố xảy ra trong quá trình hoạt động như: dông, lốc, bão…, tiếp địa tại mỗi phân đoạn
- Kè gầm bến:
+ Kè gầm bến số 7 có tổng chiều dài 245,5m, chia làm 4 phân đoạn, 3 phân đoạn dài 62,48m, 1 phân đoạn 57,97cm.
+ Kè gầm bến số 8 có tổng chiều dài 250m, chia làm 4 phân đoạn, mỗi phân đoạn dài 62,48m.
+ Kết cấu kè là dạng kết cấu tường góc có bản chống trên nền cọc bê tông ứng suất trước và cừ ứng bê tông ứng suất
+ Nền cọc của kè là cọc bê tông ứng suất trước D800 dày 140mm, dài 30m và cừ ứng suất trước SW740 dài 20m. Hàng cọc trong cùng phía bờ là hàng cọc chụm đôi xiên 8:1, khoảng cách giữa các cọc chụm đôi này theo phương dọc bến là 6.1m. Hàng cọc thứ 2 cách hàng cọc trong cùng phía bờ là 4m, bước cọc theo phương dọc bến là 3.05m. Hàng cừ ứng suất trước SW740 cách hàng cọc thứ 2 là 2.5m
+ Tường góc là dạng tường góc bản chống làm bằng bê tông đá 1x2, cấp độ bền bê tông là B30. Tường góc có các thông số sau:
- Bản đáy rộng 8m, dày 0.8m;
- Bản chống cao 2.4m, rộng 6m, dày 0.5m, khoảng cách của các bản chống theo phương dọc bến là 6.1m;
- Bản mặt tường góc có chiều dày tại đáy là 0.75m, chiều dày tại đỉnh là 0.4m
PHẦN 2:
QUY TRÌNH VÀ TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG TRONG THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU
Ký hiệu tiêu chuẩn
|
Tên tiêu chuẩn
|
THI CÔNG & NGHIỆM THU
|
Các vấn đề chung
|
TCVN 4055:2012
|
Công trình xây dựng - Tổ chức thi công
|
TCVN 4087:2012
|
Sử dụng máy xây dựng. Yêu cầu chung
|
TCVN 4252:2012
|
Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế tổ chức thi công
|
22TCN289-02
|
Quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu công trình bến cảng
|
Thông tư số 14/2013/TT-BGTVT
|
Thông tư số 14/2013/TT-BGTVT ngày 05/07/2013 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về bảo trì công trình hàng hải
|
Thông tư số 07/2015/TT-BGTVT ngày 07/4/2015
|
Thông tư quy định về báo hiệu hàng hải và thông báo hàng hải
|
Nghị định số 109/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014
|
Nghị định về quy chế bảo vệ công trình cảng biển và luồng hàng hải
|
Thông tư số 28/2014/TT-BGTVT ngày 29/7/2014
|
Thông tư quy định về trình tự, thủ tục thực hiện nạo vét, duy tu các tuyến luồng hàng hải do Bộ Giao thông Vận tải quản lý, sử dụng từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước
|
Công tác trắc địa
|
TCVN 9398:2012
|
Công tác trắc địa trong xây dựng công trình. Yêu cầu chung
|
TCVN 9401:2012.
|
Kỹ thuật đo và xử lý số liệu GPS trong trắc địa công trình
|
Công tác đất, nền móng, cọc khoan nhồi
|
TCVN 4447:2012
|
Công tác đất - Thi công và nghiệm thu
|
TCVN 9361:2012
|
Công tác nền móng - Thi công và nghiệm thu
|
TCVN 9394 : 2012
|
Đóng và ép cọc – Thi công nghiệm thu
|
Bê tông cốt thép toàn khối
|
TCVN 4453:1995
|
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối. Quy phạm thi công và nghiệm thu.
|
TCVN 9346:2012
|
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Yêu cầu bảo vệ chống ăn mòn trong môi trường biển
|
TCVN 8828:2011
|
Bê tông - Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên
|
TCVN 9340:2012
|
Hỗn hợp bê tông trộn sẵn - Yêu cầu cơ bản đánh giá chất lượng và nghiệm thu
|
TCVN 9343:2012
|
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Hướng dẫn công tác bảo trì
|
TCVN 9345:2012
|
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Hướng dẫn kỹ thuật phòng chống nứt dưới tác động của khí hậu nóng ẩm
|
TCXDVN 305:2004
|
Bê tông khối lớn. Quy phạm thi côngvà nghiệm thu
|
TCVN 8789:2011
|
Sơn bảo vệ kết cấu thép – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
|
TCVN 8790:2011
|
Sơn bảo vệ kết cấu thép - Quy trình thi công và nghiệm thu
|
TCVN 9276:2012
|
Sơn phủ bảo vệ kết cấu thép – Hướng dẫn kiểm tra, giám sát chất lượng quá trình thi công
|
TCVN 8791:2011
|
Sơn tín hiệu giao thông – Vật liệu kẻ đường phản quang nhiệt dẻo – Yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử, thi công và nghiệm thu
|
Kết cấu gạch đá, vữa xây dựng
|
TCVN 4459:1987
|
Hướng dẫn pha trộn và sử dụng vữa trong xây dựng
|
TCVN 4314 : 2003
|
Vữa xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật
|
TCVN 4085-2011
|
Kết cấu gạch đá - quy phạm thi công nghiệm thu
|
An toàn lao động
|
TCVN 3146:1986
|
Công việc hàn điện. Yêu cầu chung về an toàn.
|
TCVN 3147:1990
|
Quy phạm an toàn trong Công tác xếp dỡ- Yêu cầu chung
|
TCVN 3254:1989
|
An toàn cháy. Yêu cầu chung
|
TCVN 3255:1986
|
An toàn nổ. Yêu cầu chung.
|
TCVN 4879:1989
|
Phòng cháy. Dấu hiệu an toàn
|
TCVN 5308:1991
|
Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng
|
QCVN 18:2014/BXD
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia An toàn xây dựng
|
22/2010/TT-BXD
|
Thông tư số 22/2010/TT-BXD ngày 03/12/2010 của Bộ xây dựng quy định về an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình
|
05/2014/TT-BLĐTBXH
|
Thông tư số 05/2014/TT-BLĐTBXH của Bộ BLĐTBXH ban hành danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
|
Sử dụng thiết bị nâng chuyển
|
TCVN 7549-1:2005 (ISO 12480-1:1997)
|
Cần trục. Sử dụng an toàn. Phần 1: Yêu cầu chung.
|
TCVN 7549-3:2007 (ISO 12480-3:2005)
|
Cần trục. Sử dụng an toàn. Phần 3: Cần trục tháp
|
TCVN 7549-4:2007 (ISO 12480-4:2007)
|
Cần trục. Sử dụng an toàn. Phần 4: Cần trục kiểu cần
|
VẬT LIỆU XÂY DỰNG
|
TCVN 2682:2009
|
Xi măng pooc lăng – Yêu cầu kỹ thuật
|
TCVN 9202:2012
|
Xi măng xây trát
|
TCVN 4506 :2012
|
Nước trộn bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật
|
TCVN 9065 : 2012
|
Vật liệu chống thấm – Sơn nhũ tương bitum
|
TCVN 7570:2006
|
Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật
|
TCVN 1651-1:2008
|
Thép cốt bê tông. Phần 1: Thép thanh tròn trơn
|
TCVN 1651-2:2008
|
Thép cốt bê tông. Phần 2: Thép thanh vằn
|
TCVN 1651-3:2008
|
Thép cốt bê tông. Phần 3: Lưới thép hàn
|
TCXDVN 9404-2012
|
Sơn xây dựng-phân loại
|
TCVN 9014:2011
|
Sơn Epoxy
|
TCVN 9065 : 2012
|
Vật liệu chống thấm - Sơn nhũ tương bi tum
|
QCVN 16: 2014/BXD
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
|
Và các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành khác
|
PHẦN 3:
CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
1. Công tác chuẩn bị và tổ chức mặt bằng công trường
- Tiếp nhận hồ sơ và các yêu cầu mới (nếu có) của Chủ đầu tư.
- Tiếp nhận mặt bằng và các mốc khống chế cơ bản từ phía Chủ đầu tư.
- Nhà thầu sẽ bảo quản các mốc toạ độ và cao độ dùng cho thi công đồng thời sẽ xây các mốc phụ để có thể khôi phục lại các mốc có thể bị thất lạc hoặc hư hỏng trong quá trình thi công.
- Xác định phạm vi mặt bằng công trường và lập phương án thi công chi tiết trình Chủ đầu tư xem xét và phê duyệt.
- Giải phóng mặt bằng, vận chuyển và di dời các chướng ngại vật trong phạm vi mặt bằng thi công.
- Từ các mốc cơ bản, xác định toạ độ X và Y của các điểm khống chế theo hồ sơ thiết kế. Các kỹ sư của Nhà thầu sẽ tính toán và định vị các kết cấu công trình theo hệ toạ độ chung của dự án, sau đó sử dụng máy toàn đạc điện tử để định vị tại hiện trường.
- Nhà thầu chuẩn bị và thực hiện đầy đủ thủ tục, văn bản quy định của Nhà Nước về quản lý thống nhất ngành xây dựng.
- Xây dựng lán trại, Ban chỉ huy công trường, lắp đặt các trang thiết bị hệ thống điện nước, thông tin liên lạc để tổ chức ổn định cho cán bộ, công nhân trong công trường và phục vụ thi công. Lán trại công trường bao gồm Văn phòng Nhà thầu, Tư vấn giám sát, phòng thí nghiệm hiện trường, nhà nghỉ công nhân, khu vệ sinh, trạm y tế cấp cứu.
- Chuẩn bị đường tạm phục vụ thi công, kho bãi tập kết vật liệu và thiết bị phục vụ thi công an toàn.
- Tập kết xe máy và các thiết bị thi công, biển báo loa đài, bộ đàm, phương tiện canô, xuồng máy, đèn chiếu sáng, trạm biến thế, máy phát điện dự phòng.
- Xây dựng rào chắn, biển báo ranh giới rõ ràng, hệ thống thiết bị an toàn phòng chống cháy nổ.
2. Tổ chức nhân lực và ban điều hành công trường
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC THI CÔNG
CHỈ HUY TRƯỞNG CÔNG TRƯỜNG
|
PHỤ TRÁCH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
|
Bộ phận quản lý hành chính - ATLĐ-VSMT
|
Bộ phận quản vật tư thiết bị
|
Phòng thí nghiệm hiện trường
|
Ban quản lý chất lượng công trình
|
3. Tổ chức thiết bị thi công trên công trường
3.1. Công tác đóng cọc BTCT D800
- Cần trục bánh xích 150T: 01 cái
- Giàn búa đóng cọc bánh xích: 01 cái
- Búa Diezel 10T: 02 cái
- Búa Diezel 4.5T: 01 cái
- Khung định vị cọc bằng thép hình: 01 bộ
- Máy phát điện 300 KVA: 01 chiếc
- Máy hàn điện: 10 cái
- Búa rung điện 60 KW: 01 cái
- Máy thủy bình: 02 bộ
- Máy toàn đạc: 02 bộ
3.2. Công tác đúc cấu kiện
- Cần cẩu Long môn: 02 cái
- Cẩu bánh lốp 50T: 01 cái
- Bơm cần dài 56m: 01 xe
- Xe vận chuyển bê tong: 05 xe
- Máy phát điện 300KVA: 01 cái
- Máy uốn thép: 05 cái
- Máy hàn điện: 04 cái
- Máy bơm nước, máy nén khi
3.3. Công tác đóng cừ
- Cần trục bánh xích 100T: 01 cái
- Búa rung điện 90KW: 01 cái
- Khung định vị đóng cừ: 01 bộ
- Máy hàn điện: 04 cái
3.4. Công tác thi công bê tông đổ tại chỗ và các hạng mục khác
- Xe bơm bê tông cần dài 56m: 02 xe
- Xe vận chuyển bê tông: 10 xe
- Đầm dùi các loại: 07 bộ
- Máy phát điện 200KVA: 01 cái
- Máy bơm nước, máy nén khí
- Máy cắt bê tong, máy đánh mặt bê tông
PHẦN 4:
BIỆN PHÁP THI CÔNG TỔNG THỂ
I. GIẢI PHÁP VÀ TRÌNH TỰ THI CÔNG TỔNG THỂ
1. Nguyên tắc chung
- Nhà thầu sẽ thi công Gói thầu được thi công theo các nguyên tắc chủ đạo sau:
- Việc thi công chỉ được tiến hành sau khi đã thực hiện xong các công tác chuẩn bị và huy động lực lượng tới công trường.
- Quá trình thi công tuân thủ theo nguyên tắc sau:
Trình duyệt biện pháp thi công và tiến độ thực hiện
|
Chủ đầu tư, TVGS xem xét và phê duyệt
|
Tiến hành thi công hạng mục công trình
|
- Khi thi công phải thực hiện đầy đủ biện pháp: đảm bảo ATLĐ, đảm bảo môi trường và giao thông diễn ra trong khu vực thi công và lân cận.
- Biện pháp thi công chủ yếu là thi công bằng cơ giới kết hợp thủ công
- Để giảm thiểu thời gian thi công toàn công trình, Nhà thầu sẽ tập trung đầy đủ máy móc và nhân lực tương ứng với đặc thù và khối lượng của mỗi loại công việc. Các công việc sẽ được tổ chức hợp lý và khoa học sao cho không có thời gian chờ đợi trong suốt thời gian thi công (trừ các trường hợp bắt buộc về kỹ thuật hoặc không phải do Nhà thầu gây ra). Nhà thầu sẽ điều khiển quá trình thi công bằng một sơ đồ mạng chi tiết (CPM). Trước khi thi công bất cứ hạng mục công trình nào, Nhà thầu sẽ trình cho tư vấn xem xét và chấp nhận biện pháp kỹ thuật thi công, kế hoạch thi công và kế hoạch đảm bảo chất lượng. Chỉ có sự chấp thuận của TVGS và CĐT, Nhà thầu mới thực hiện thi công.
- Trong quá trình thi công nếu xảy ra bão lũ thì phải có các biện pháp phòng tránh. Cụ thể: Các phương tiện máy móc tập kết về nơi quy định, không bị ngập lụt, hạ thấp độ cao và tiến hành các biện pháp chống lật đổ khi có gió to.
2. Các bước thi công chính
- Bước 1: Chuẩn bị và định vị công trình, xác định mốc tọa độ thi công
- Xác định vị trí xây dựng, lập các mốc khống chế chi tiết phục vụ thi công theo tọa độ các điểm giới hạn;
- Trên cơ sở các mốc khống chế được bàn giao, sau khi kiểm tra cần xây dựng hệ thống mốc khống chế tọa độ, cao độ phục vụ thi công từng hạng mục công trình;
Khảo sát lại mặt bằng, xây dựng lán trại, công trườ
Nguồn: Khobanve.vn