MỤC LỤC
I. GIỚI THIỆU CHUNG
II. TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
III. SƠ ĐỒ THI CÔNG
IV. NHÂN LỰC VÀ THIẾT BỊ
V. KHỐI LƯỢNG THI CÔNG VÀ KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
VI. TRÌNH TỰ THI CÔNG
1. Công tác chuẩn bị
2. Trình tự thi công vỏ dầm
3. Trình tự thi công tấm đan
4. Lấy mẫu thí nghiệm
5. Công tác đảm bảo an toàn lao động
6. Công tác nghiệm thu
VII. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ VÀ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
VIII. BẢN VẼ THI CÔNG
-
GIỚI THIỆU CHUNG
-
Thông tin về dự án:
1. Tên dự án: Đầu tư xây dựng cảng tổng hợp Long Sơn
2. Gói thầu: Thi công xây dựng bến cập tàu số 07; 08
4. Địa điểm xây dựng: Tại khu bến cảng tổng hợp 1 – Nam Nghi Sơn, khu kinh tế Nghi Sơn, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa.
5. Chủ đầu tư: Công ty TNHH công nghiệp Long Sơn
6. Tổ Giám sát của Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án cảng Long Sơn
7. Đơn vị thi công: Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng Phú Xuân
-
Thông tin về gói thầu
-
Bến số 7&8 có tổng chiều dài 500m, mỗi bến chia làm 2 phân đoạn (mỗi phân đoạn dài 125m); chiều rộng bến là 28m. Kết cấu bến là kết cấu dạng dầm bản bê tông lắp ghép trên nền cọc bê tông ứng suất trước và cọc thép D1500. Nền cọc bê tông cốt thép dự ứng lực D800, gia cố ổn định kết cấu đường bãi sau bến với khu nước trước bến bằng cừ SW740B.
-
Nền cọc là BT ƯST D800 dày t=140mm có chiều dài thay đổi từ 38m-42m kết hợp với cọc thép D1500 dày t=16mm có chiều dài L=35m. Mỗi bến bao gồm 131 cọc BT ƯST D800 và 16 cọc thép D1500, bước cọc theo phương dọc bến là 6,1m, bước cọc theo phương ngang bến tính từ bờ ra lần lượt là 6,25m, 7,5m, 5,25m, 5,25m.
-
Kết cấu dầm bản: Bằng BTCT lắp ghép mác M400 rộng 140cm, cao 140cm -180cm bao gồm chiều dày bản mặt cầu 40cm;
-
Kết cấu tường góc sau bến; tường góc bản chống BTCT mác M400, chiều cao tường góc h=4m, rộng 8m, phía đường và sau tường góc được bổ sung bê tông lót M100 và vải địa kết hợp thành tầng lọc ngược;
-
TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
1. Xi măng
-
Tất cả xi măng sử dụng để thi công phải đạt yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN 6260-2009 Xi măng pooclăng
-
Loại xi măng: Xi măng Hải Phòng
-
Cát (cốt liệu nhỏ):
-
Tiêu chuẩn kỹ thuật: 7570:2006
-
Đá dăm (cốt liệu lớn)
-
Tiêu chuẩn kỹ thuật:7570:2006
-
Nước trộn bê tông
-
Tiêu chuẩn kỹ thuật: 4506:2012
-
Phụ gia
-
Tiêu chuẩn kỹ thuật: TCVN 8826:2011.
-
Cốt thép:
-
Cốt thép lắp đặt vào kết cấu bê tông cốt thép của công trình phải đạt các yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN 1651-2008 “Thép cốt bê tông (phần 1: Thanh thép tròn trơn và phần 2: Thanh thép vằn)”.
+ Thép thanh sử dụng trong kết cấu BTCT
Cốt thép CB-300V
-
Giới hạn chảy: ≥ 300 N/mm2
-
Giới hạn bền: ≥ 450 N/mm2
-
Độ dãn dài tương đối: ≥19%
-
Bê tông
-
Bê tông của công trình có cường độ và mô đun đàn hồi của mẫu thí nghiệm như sau:
+ Bê tông cấp độ bền B30 tương ứng với mác bê tong M400 đá 5x20 mm
R28= 40 N/mm2
E= 3,3x104N/mm2
-
Các chỉ tiêu trên đạt được với mẫu ở 28 ngày tuổi
-
Các mẫu thử được lấy và bảo dưỡng theo tiêu chuẩn TCVN:3105 – 1993: Hỗn hợp bê tông và bê tông nặng – Lẫy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử.
-
SƠ ĐỒ CÁC BƯỚC THI CÔNG
- Căn cứ tình hình thực tế thi công nhà thầu sẽ triển khai đúc vỏ dầm và tấm đan tại cầu dẫn số 3 đầu tiên, sau đó triển khai đúc các phân đoạn tiếp theo
-
Ngay sau khi thi công xong bãi đúc Nhà thầu bắt đầu công tác sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn;
-
Mỗi đợt đúc tại bãi đúc là 07 ngày sau đó cấu kiện sẽ được vận chuyển sang bãi chứa để chờ lắp đặt;
-
Ván khuôn đúc được làm bằng ván khuôn thép định hình và được sản xuất tại xưởng sản xuất của Nhà thầu và được vận chuyển đến vị trí thi công bằng ô tô;
-
Cốt thép sản xuất tại bãi gia công cốt thép được vận chuyển đến vị trí lắp đặt bằng cần trục;
-
Bê tông được sản xuất tại trạm trộn được cung cấp bởi Chủ đầu tư.
Lắp đặt và gia công cốt pha
|
Kiểm tra chất lượng bê tông: Độ s , đúc mẫu
|
Kiểm tra cường độ nén mẫu 1 ngày tuổi
|
Chuyển đến vị trí thi công
|
Gia công và lắp đặt cốt thép
|
Kiểm tra cường dộ nén mẫu 14 ngày tuổi
|
Kiểm tra cường độ nén mẫu 28 ngày tuổi
|
Nghiệm thu kích thước hình dáng
|
Lắp đặt ván khuôn và cốt thép
|
-
NHÂN LỰC VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
1. Nhân sự trực tiếp thi công:
STT
|
Nhân lực
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Cán bộ kỹ thuật
|
Người
|
04
|
|
2
|
Thợ lái cẩu
|
Người
|
02
|
|
3
|
Thợ hàn
|
Người
|
08
|
|
4
|
Thợ điện
|
Người
|
02
|
|
5
|
Thợ gia công ván khuôn, cốt thép
|
Người
|
30
|
|
2. Thiết bị thi công:
Stt
|
Tên, chủng loại thiết bị
|
Tính năng kỹ thuật
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
1
|
Cẩu bánh xích 150T
|
Vận chuyển, cẩu lắp vỏ dầm, tấm bản
|
Chiếc
|
01
|
2
|
Cẩu long môn
|
Vận chuyển, tập kết vỏ dầm, tấm bản, cốt thép nội bộ trên bãi
|
Chiếc
|
02
|
3
|
Máy toàn đạc điện tử
|
Định vị tim tuyến
|
Bộ
|
01
|
4
|
Máy thủy bình PENTAX
|
Đo cao độ
|
Bộ
|
01
|
5
|
Máy hàn điện
|
Hàn ván khuôn, hệ đỡ
|
Chiếc
|
04
|
6
|
Máy phát điện 250 KVA
|
Phục vụ thi công
|
Chiếc
|
01
|
7
|
Máy phát điện 200 KVA
|
Phục vụ thi công (dự phòng)
|
Chiếc
|
01
|
8
|
Xe vận chuyển bê tông
|
Vận chuyển bê tông
|
Chiếc
|
06
|
9
|
Máy bơm bê tông
|
Bơm bê tông
|
Chiếc
|
02
|
10
|
Đầm dùi
|
Đầm bê tông
|
Chiếc
|
05
|
11
|
Máy bơm nước
|
Bơm nước bảo dưỡng
|
Chiếc
|
02
|
12
|
Máy uốn thép
|
Gia công cốt thép
|
Chiếc
|
08
|
13
|
Máy cắt thép
|
Gia công cốt thép
|
Chiếc
|
04
|
14
|
Máy nén khí + súng phun nước
|
Tạo nhám bề mặt bê tông
|
Chiếc
|
02
|
-
KHỐI LƯỢNG THI CÔNG VÀ KÍCH THƯỚC HÌNH HOC
Căn cứ vào hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công khối lượng cụ thể như sau:
Stt
|
Tên cấu kiện
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Kích thước ( m )
|
Ghi
chú
|
Dài
|
Rộng
|
Cao
|
I
|
Vỏ dầm
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Vỏ dầm loại DN1
|
Chiếc
|
166
|
3,85
|
1,40
|
1,20
|
|
2
|
Vỏ dầm loại DN2
|
Chiếc
|
83
|
6,10
|
1,40
|
1,20
|
|
3
|
Vỏ dầm loại DN3
|
Chiếc
|
83
|
4,85
|
1,40
|
1,20
|
|
4
|
Vỏ dầm loại DCT1-1
|
Chiếc
|
24
|
4,45
|
1,4
|
1,40
|
|
5
|
Vỏ dầm loại DCT1-2
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
6
|
Vỏ dầm loại DCT1-3
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
7
|
Vỏ dầm loại DCT2-1
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
8
|
Vỏ dầm loại DCT3-1
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
9
|
Vỏ dầm loại DD1
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
II
|
Tấm đan
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tấm đan B1
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
2
|
Tấm đan B2
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
3
|
Tấm đan B3
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
4
|
Tấm đan B4
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
5
|
Tấm đan B5
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
VII. TRÌNH TỰ THI CÔNG
-
Công tác chuẩn bị
-
Tập kết thiết bị vật tư
-
Chuẩn bị máy móc, nhân lực
-
San gạt, lu lèn, làm mặt bằng đúc và chứa vỏ dầm, tấm đan
-
Thi công bến tạm
-
Trình tự thi công vỏ dầm
-
Công tác ván khuôn
+ Ván khuôn thành sử dụng ván khuôn kim loại định hình, đã được chế tạo sẵn tại nhà máy. Ván khuôn đáy sẽ sử dụng tôn tấm dày 3mm, được cố định trên nền bê tông mặt bãi.
+ Lắp dựng ván khuôn thành đảm bảo đúng kích thước hình học, kín khít. Liên kết ván khuôn chắc chắn. Trước khi lắp dựng ván khuôn tiến hành quét phụ gia chống dính bám
+ Công việc lắp đặt ván khuôn được thực hiện khi công việc cốt thép đã được nghiệm thu. Lắp ván khuôn thành bằng cần cẩu long môn
-
Để chống biến dạng trên mặt dầm (phình bề mặt) sử dụng các thanh V63x63x6,5mm gông bề mặt và dùng I200 để nẹp chân ván khuôn.
-
Cố định chân ván khuôn dầm bằng các thanh tăng đơ loại ren f40. Thanh tăng đơ được chống vào các điểm cố định I200 trôn sẵn trên mặt bãi.
-
Công tác cốt thép
+ Cốt thép khi nhập về công trường được tập kết tại bãi chứa, thép được kê 4 điểm bằng con kê là thép hình H300 ( hoặc I300 ), đảm bảo thép không tiếp xúc trực tiếp với mặt nền bãi chứa, thép phải được che phủ kín bằng bạt. Sau đó tiến hành mời Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát lấy mẫu làm thí nghiệm và trình những hồ sơ sau:
-
Chứng chỉ chất lượng sản phẩm: thép bê tông cán nóng.
-
Tiến hành lấy mẫu thí nghiệm tần suất vật liệu cụ thể như sau:
Stt
|
Chủng loại vật liệu
|
Đơn vị
|
Tần suất
lấy mẫu
|
Khối lượng lấy mẫu thí nghiệm tần suất
|
Ghi chú
|
1
|
Cốt thép
|
Tấn
|
Cứ một lô 50 tấn lấy mẫu 1 lần
|
Mỗi loại đường kính thép lấy 02 tổ mẫu gồm 3 thanh dài 50-80 cm.
|
Mỗi lô nhỏ hơn 50 tấn coi như 1 lô
|
-
Đối với vỏ dầm loại 1, 2, 8 cốt thép có đường kính D32 sẽ được gia công thành phẩm theo đúng hồ sơ thiết kế tại nhà máy sau đó vận chuyển về công trường.
-
Đối với tấm đan loại S1, S2, S3, S4, S5 cốt thép có đường kính D28 sẽ được gia công thành phẩm theo đúng hồ sơ thiết kế tại nhà máy sau đó vận chuyển về công trường.
Qui trình sản xuất thép từ khi mua về đến khi sản xuất lắp dựng cốt thép được thể hiên theo sơ đồ sau:
Lấy mẫu thí nghiệm các loại vật liệu
|
Thiết lập nguồn cung cấp thép cho công trình
|
Vận chuyển lắp buộc theo thiết kế
|
Sửa thẳng:
-
Trước khi cắt hay uốn cốt thép sẽ tiến hành sửa thẳng, kéo thép ở cuộn tròn thành thanh thép thẳng hoặc để nắn các thanh thép lớn bị cong. Ngoài ra còn dùng vam để nắn thẳng thép.
Cắt uốn thép:
-
Cắt và uốn cốt thép chỉ được thực hiện bằng phương pháp cơ học sau khi lấy mẫu xong tiến hành cắt thép theo các chi tiết của kết cấu. Căn cứ bản vẽ cốt thép kết cấu, tiến hành uốn cốt thép theo hình dáng phù hợp với từng chi tiết. Thực hiện cắt uốn cốt thép bằng máy cắt và uốn thép.
-
Sản phẩm cốt thép đã cắt và uốn đuợc kiểm tra theo từng lô, trị số sai lệch không vượt quá các giá trị: với thép chịu lực về toàn bộ chiều dài mức cho phép A 20mm, về vị trí điểm uốn mức cho phép A 20mm, về kích thước móc uốn lớn hơn chiều dày lớp bảo vệ cốt thép.
Nối thép:
-
Tiến hành bằng phương pháp hàn + buộc. Cốt thép được hàn, nối thành khung theo bản vẽ và đảm bảo đúng quy trình. Thép được đánh rửa sạch sẽ các mối hàn và nối cốt thép thực hiện theo đúng thiết kế
-
Các mối buộc nối phải được ít nhất ba vị trí (ở giữa và hai đầu), không buộc nối thép tại các vị trí chịu lực lớn và chỗ uốn cong. Chiều dài mối nối buộc phải đảm bảo ≥30d. Trong một mặt cắt ngang tiết diện kết cấu nối không quá 25% diện tích tổng cộng của cốt thép chịu lực đối với thép tròn trơn và 50% đối với cốt thép có gờ. Khi gia công xong được định vị chắc chắn để tiến hành đổ bêtông.
-
Khi chọn phương pháp hàn tuân theo tiêu chuẩn 20TCVN 71:1994, các mối hàn nhẵn không cháy, không đứt quãng, không thu hẹp cục bộ, không có bọt, đảm bảo về chiều dài và chiều cao đường hàn. Chiều dài nối hàn một mặt phải đảm bảo ≥10d, hàn 2 mặt ≥5d
-
Các mối hàn phải đảm bảo chiều dài và chiều cao đường hàn. Liên kết mối hàn sẽ được kiểm tra theo từng chủng loại và lô. Các sai số kích thước khi đường kính cốt thép 18-40mm thì mức cho phép A 10mm theo chiều dài và chiều cao, sai lệch về đọ võng cốt thép chịu lực 5%.
Lắp dựng:
-
Lắp dựng cốt thép về kích thước đảm bảo theo tiêu chuẩn TCVN 4453-1995
-
Các bộ phận lắp dựng trước không gây cản trở cho các bộ phận lắp dựng sau, không để biến dạng thép trong quá trình đổ bê tông.
-
Bê tông vỏ dầm được đổ cuốn chiếu từ một phía. Bê tông được vận chuyển bằng xe bồn đến chân công trình. Đổ bê tông vỏ dầm theo đúng cấp phối đã được lựa chọn qua thí nghiệm được Tư vấn chấp thuận. Sử dụng đầm dùi loại có đường kính 50 mm để đầm BT.
-
Hoàn thiện bề mặt dầm bằng thủ công.
-
Sau khi dầm đạt cường độ thiết kế tông qua mẫu ép, dầm được đưa ra bãi chứa bằng cẩu long môn, trước khi cẩu chuyển dầm phải được đánh số hiệu đầy đủ theo yêu cầu để tránh nhầm lẫn.
-
Công tác bê tông
-
Vữa bê tông sản xuất bằng trạm trộn bê tông thương phẩm Tiến Mạnh hoặc Đức Cường. Cấp phối vữa bê tông đã được thí nghiệm và được Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát chấp thuận.
-
Công tác sản xuất bê tông:
+ Trước khi trộn bê tông phải kiểm tra vật liệu để đảm bảo vật liệu có đủ để sản xuất khối lượng bê tông cần đổ hay không
+ Kiểm tra tình trạng thiết bị trạm trộn để đảm bảo thiết bị hoạt động tốt
+ Lấy mẫu để kiểm tra độ ẩm của đá dăm và cát vàng.
+ Quá trình trộn bê tông phải luôn luôn có Tư vấn giám sát, kỹ thuật của nhà thầu kiểm tra và theo dõi
Công tác vận chuyển bê tông từ trạm đến khối đổ:
+ Xe vận chuyển bê tông xuất xưởng phải có phiếu trộn kèm theo.
+ Quá trình vận chuyển bê tông xe Mix phải luôn luôn cho bồn chứa bê tông quay để đảm bảo chất lượng bê tông.
Công tác đổ bê tông:
+ Bê tông vỏ dầm sẽ được đổ bằng bơm cần.
+ Bê tông trước khi đổ vào khối đổ phải được kiểm tra độ sụt và lấy mẫu thí nghiệm.
Công tác đầm bê tông: Tuân thủ theo đúng các yêu cầu chỉ dẫn kỹ thuật và theo tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.
+ Dùng đầm dùi để thi công. Đổ bê tông đến đâu sẽ bố trí đầm đến đó, khoảng cách đầm tuỳ theo từng loại đầm dao động từ 30-40cm một điểm đặt đầm, khi đặt đầm vòi đầm phải được đặt nghiêng không đặt theo chiều thẳng đứng.
+ Chiều dày mỗi lớp đổ bê tông khoảng 40-60 cm. Khi đầm lớp trên, đầu đầm dùi phải ăn sâu xuống lớp dưới từ 5cm đến 10cm để liên kết hai lớp lại với nhau. Khi đầm bê tông phải ấn xuống từ từ, đầm đến khi thấy thân đầm có ngấn nước là được. Thời gian đầm tại mỗi vị trí khoảng 30-40 giây.
+ Phương pháp đầm phải đảm bảo cấu trúc bê tông là một khối đồng nhất. Vòi đầm không được tiếp xúc trực tiếp với cốp pha, cốt thép, đặc biệt với cốt thép lòi ra phần bê tông đã đông cứng kết hợp với thủ công dùng búa gõ mặt ván khuôn.
-
Bảo dưỡng bê tông tuân thủ theo tiêu chuẩn 4453-1995, bê tông sẽ được bảo dưỡng từ 3-4 ngày ( bảng số 17 )
-
Bảo dưỡng ẩm bê tông bằng phương pháp tưới nước và để giữ ẩm thường xuyên cho bê tông Nhà thầu dùng các biện pháp như tưới nước liên tục hoặc phủ bao đay tẩm nước lên bề mặt cấu kiện bê tông
-
Phương pháp bảo dưỡng sẽ được bắt đầu ngay sau khi tháo ván khuôn.
-
Công tác tạo nhám bề mặt
-
Đối với vỏ dầm
+ Ván khuôn bịt hai đầu vỏ dầm, ván khuôn mặt đáy của lòng dầm và ván khuôn thành trong của vỏ dầm trước khi lắp đặt sẽ được quét 1 lớp Sika gây ức chế bề mặt bê tông Rugasol F mật độ phủ 0,3kg/m2. Sika được quét lên bề mặt ván khuôn từ 2-:-4 giờ trước khi lắp dựng và tiến hành đổ bê tông.
+ Mặt trên của thành dầm ( trừ 10 cm để gác bản đúc sẵn ) sau khi bê tông tách nước sẽ phun 1 lớp Sika Rugasol C mật độ phủ 0.25kg/m2 gây ức chế bề mặt bê tông
+ Công việc tạo nhám sẽ được tiến hành từ khoảng thời gian 12-:-14h sau khi kết thúc đổ bê tông bao gồm việc phun nước với các tia nhỏ và chải bằng bàn chải cứng cho đến khi sạch phần vữa bên ngoài và làm lộ ra các cốt liệu thô nhưng không làm long chân các cốt liệu này.
+ Ván khuôn bịt hai đầu bản đúc trước khi lắp đặt sẽ được quét 1 lớp phụ gia gây ức chế bề mặt bê tông Rugasol F mật độ phủ 0,3kg/m2. Với thời tiết râm mát quét trước đến 4h, với thời tiết nắng nóng quét trước khi lắp đặt đến 2h trước khi đổ bê tông.
+ Mặt trên của bản đúc sẵn sau khi bê tông tách nước sẽ phun 1 lớp phụ gia Rugasol C mật độ phủ 0.25kg/m2 gây ức chế bề mặt bê tông.
+ Công việc tạo nhám sẽ được tiến hành sau thời gian 8h khi kết thúc đổ bê tông và bê tông đã ninh kết nhưng chưa cứng bao gồm việc phun nước với các tia nhỏ và chải bằng bàn chải cứng cho đến khi sạch phần vữa bên ngoài và làm lộ ra các cốt liệu thô nhưng không làm hỏng các cốt liệu này
-
Công tác tháo dỡ ván khuôn và cẩu chuyển đến bãi tập kết
-
Tháo dỡ ván khuôn thành sau 24 giờ, ván khuôn sau khi tháo được vệ sinh sạch sẽ ngay để chuẩn bị thi công dầm tiếp theo.
-
Dầm được chuyển sang bãi chứa bằng cẩu long môn đặt tại công trường, trước khi chuyển dầm tiến hành ép mẫu thí nghiệm xác định cường độ thực tế của dầm, đảm bảo cường độ >= 90%Rtk. Dầm được ghi số hiệu, ngày đúc...
Thi công đúc vỏ dầm
-
Trình tự thi công tấm đan
-
Công tác ván khuôn
+ Ván khuôn thành sử dụng ván khuôn kim loại định hình, đã được chế tạo sẵn tại nhà máy. Ván khuôn đáy sẽ sử dụng tôn tấm dày 3mm, được cố định trên nền bê tông mặt bãi.
+ Lắp dựng ván khuôn thành đảm bảo đúng kích thước hình học, kín khít. Liên kết ván khuôn chắc chắn. Trước khi lắp dựng ván khuôn tiến hành quét phụ gia chống dính bám.
+ Công việc lắp đặt ván khuôn được thực hiện khi công việc cốt thép đã được nghiệm thu. Lắp ván khuôn thành bằng thủ công
-
Hãm chân ván khuôn tấm đan bằng biện pháp khoan chân, kết hợp với thanh chống ngang, chống xiên.
-
Công tác cốt thép
-
Tương tự như công tác cốt thép vỏ dầm.
-
Đối với tấm đan loại S1, S2, S3, S4, S5 cốt thép có đường kính D28 sẽ được gia công thành phẩm theo đúng hồ sơ thiết kế tại nhà sau đó vận chuyển về công trường
-
Công tác bê tông
-
Công tác bê tông tấm đan tương tự công tác bê tông vỏ dầm
-
Bê tông tấm đan sẽ được xả trực tiếp từ xe trở bê tông.
-
Công tác tạo nhám bề mặt
-
Công tác tạo nhám bề mặt bê tông tấm đan tương tự công tác tạo nhám bê tông vỏ dầm.
-
Công tác tháo dỡ ván khuôn
-
Tháo dỡ ván khuôn thành sau 24 giờ, ván khuôn sau khi tháo được vệ sinh ngay để chuẩn bị thi công dầm tiếp theo.
-
Tấm đan được chuyển sang bãi chứa bằng cẩu long môn đặt tại công trường, trước khi cẩu chuyển phải tiến hành ép mẫu thí nghiệm xác định cường độ thực tế, đảm bảo cường độ >= 80%Rtk. Tấm đan được ghi số hiệu, ngày đúc...
-
Thí nghiệm vật liệu
-
Tiến hành lấy mẫu thí nghiệm tần suất vật liệu cụ thể như sau:
Stt
|
Chủng loại vật liệu
|
Đơn vị
|
Tần suất
lấy mẫu
|
KL lấy mẫu thí nghiệm tần suất
|
Ghi chú
|
1
|
Cát vàng
|
m3
|
Cứ một lô 350 m3 lấy mẫu 1 lần
|
20 kg
|
Lô nhỏ hơn 350 m3 coi như 1 lô
|
2
|
Đá 5x20
|
m3
|
Cứ một lô 200 m3 lấy mẫu 1 lần
|
20 kg
|
Lô nhỏ hơn 200 m3 coi như 1 lô
|
3
|
Xi măng
|
Tấn
|
Cứ một lô 50 tấn lấy mẫu 1 lần
|
20 kg
|
Lô nhỏ hơn 50 tấn coi như 1 lô
|
Nguồn: Khobanve.vn